danh lợi

Phật Quang Đại Từ Điển


(名利) Tiếng tăm và lợi lộc. Cùng nghĩa với Danh văn lợi dưỡng. Danh lợi có thể thỏa mãn dục vọng của người ta, nhưng, nếu tham cầu không chán hoặc chấp trước quá độ thì dễ bị lún sâu vào vũng lầy danh lợi khó mà rút ra được, như vậy sẽ gây nhiều phiền não và lo khổ, vì lợi đó rồi hại đó, được đó rồi mất đó. Bởi thế, các tông phái Phật giáo đều nhấn mạnh người tu hành phải tránh xa danh lợi để khỏi đánh mất tâm bồ đề thanh tịnh và cản trở con đường tiến tới quả Phật. [X. kinh Pháp hoa phẩm Tựa; kinh Nhân vương Q.hạ (Bất không dịch); luận Đại thừa khởi tín]. (xt. Danh Văn Lợi Dưỡng).