đàn nã

Phật Quang Đại Từ Điển

(檀拏) Phạm, Pàli: Daịđa. Cũng gọi Đàn đồ, Đàn đà, Đãn đồ, Đơn đà, Đơn noa, Na noa, Nan noa, Đàn noa chàng, Đàn noa bổng.Dịch ý: trượng (gậy), bảo trượng (gậy báu), sách trượng (gậy đánh), bổng bổng (cây gậy), nhân đầu chàng (cây cờ có hình đầu người), nhân đầu bổng (gậy đầu người), khô lâu trượng (gậy đầu lâu). Vật cầm tay mà cũng là hình Tam muội da của trời Dạ ma, tức là cây gậy có hình đầu người ở đầu cây gậy. Ngoài ra, Đàn noa được dùng làm ấn tướng tiêu biểu thì gọi là Đàn noa ấn. Theo phẩm Mật ấn trong kinh Đại nhật quyển 4 (Đại 18, 29 trung) thì ấn tướng là: Chắp tay để rỗng ở giữa, hai ngón trỏ (phong luân) và hai ngón út (địa luân) co vào lòng bàn tay, còn các ngón khác thìdựng thẳng lên. [X. kinh Đại nhật quyển 1 phẩm Cụ duyên, Q.5 phẩm Bí mật mạn đồ la; Diệm ma vương cúng dường pháp thứ đệ; Đại nhật kinh sớ Q.5; Đại nhật kinh nghĩa thích Q.4].