đàm ma thị

Phật Quang Đại Từ Điển

(曇摩侍) Cũng gọi Đàm ma trì. Dịch ý: Pháp tuệ, Pháp hải. Vị tăng người Tây vực, nghiêm trì giới luật và thường đọc tụng A tì đàm. Khoảng năm Kiến nguyên đời Tiền Tần, sư đến Trường an, năm Kiến nguyên 15 (379) sư tụng Thập tụng tỉ khưu giới bản. Giới bản này gồm 260 giới tỉ khưu, trong đó, có 110 giới pháp Chúng học, khác với giới bản hiện nay. Ngoài ra, sư còn dịch: Tỉ khưu ni giới bản 1 quyển, Giáo thụ tỉ khưu ni nhị tuế đàn văn 1 quyển, Hạ tọa tạp thập nhị sự, Tạp sự v.v… Còn các sự tích khác cũng như năm sinh năm mất của sư không rõ. [X. Tì nại da tự; Xuất tam tạng kí tập Q.2; Lịch đại tam bảo kỉ Q.8; Khai nguyên thích giáo lục Q.3].