đàm ma

Phật Quang Đại Từ Điển

(曇摩) I. Đàm Ma. Phạm: dharma, cũng gọi Đạt ma. Dịch ý là pháp. Nghĩa là giữ gìn tự tính mà không biến đổi. Thành duy thức luận thuật kí quyển 1 phần đầu (Đại 43, 239 hạ), nói: Pháp nghĩa là quĩ trì; quĩ là khuôn phép, có thể khiến cho người ta hiểu biết; trì là nắm giữ, không bỏ tự tướng. II. Đàm Ma. Là tên người trong kinh Phật. Cứ theo bộ Thính pháp trong thiên Kính pháp của sách Pháp uyển châu lâm chép, thì thủa xưa trong nhà trưởng giả Tu đạt ở nước Xá vệ có 2 con chim anh vũ, chúng từng nghe A nan nói pháp Tứ đế, vui mừng trì tụng, sau khi chết chim được chuyển sinh làm người, một người tên là Đàm ma, một người tên Tu đàm ma.