đảm bản hán

Phật Quang Đại Từ Điển

(擔板漢) Người vác tấm ván gỗ. Tiếng dùng trong Thiền lâm. Người vác tấm ván gỗ trên lưng chỉ nhìn được phía trước, chứ không thể thấy các phía khác. Thiền tông dùng từ ngữ này để ví dụ người có kiến giải cố chấp một bên, không dung thông được toàn thể. Điều Triệu châu Quan âm viện trong Cảnh đức truyền đăng lục quyển 10 (Đại 51, 277 trung), nói: Có vị tăng mới đến tham vấn, sư hỏi: Từ đâu đến?. Tăng thưa: Từ phương nam đến. Sư nói: Phật pháp ở hết phương nam, ông đến đây làm gì? Tăng thưa: Phật pháp còn có Nam Bắc ư?. Sư nói: Cho dù ông có từ núi Vân phong, Vân cư đến thì cũng chỉ là đảm bản hán mà thôi. [X. điều Mục châu long hưng tự Trần tôn túc trong Cảnh đức truyền đăng lục Q.12; Trứ ngữ trong Bích nham lục tắc 4; Thiền tông tụng cổ liên châu thông tập Q.22; Hư đường trí ngu thiền sư Q.3].