ĐẠI KHỔNG TƯỚC MINH CHÚ
(Mahā-mayūra-vidya)

Soạn dịch: Huyền Thanh

 

𑖡𑖦𑖺 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖺 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖺 𑖭𑖽𑖑𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖺 𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖯𑖥𑖯𑖭𑖭𑖿𑖧 𑖦𑖧𑖳𑖨-𑖨𑖯𑖕𑖿𑖗𑖾 𑖡𑖦𑖺  𑖦𑖮𑖯-𑖦𑖧𑖳𑖨𑖿𑖧𑖸 𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧-𑖨𑖯𑖕𑖿𑖗𑖱
𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯: 𑖭𑖰𑖟𑖿𑖠𑖸 𑖭𑖲𑖭𑖰𑖟𑖿𑖠𑖸, 𑖦𑖺𑖓𑖡𑖰, 𑖦𑖺𑖎𑖿𑖬𑖜𑖰, 𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸,  𑖪𑖰𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸, 𑖀𑖦𑖩𑖸, 𑖪𑖰𑖦𑖩𑖸, 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖦𑖩𑖸, 𑖦𑖽𑖐𑖩𑖸, 𑖮𑖰𑖨𑖜𑖿𑖧-𑖐𑖨𑖿𑖥𑖸, 𑖨𑖝𑖿𑖡-𑖐𑖨𑖿𑖥𑖸, 𑖥𑖟𑖿𑖨𑖸, 𑖭𑖲𑖥𑖟𑖿𑖨𑖸, 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝-𑖥𑖟𑖿𑖨𑖸, 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖯𑖨𑖿𑖞-𑖭𑖯𑖠𑖡𑖰, 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖨𑖿𑖞-𑖭𑖯𑖠𑖡𑖰, 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖪𑖯𑖨𑖿𑖞 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖯𑖠𑖡𑖰, 𑖭𑖨𑖿𑖪 𑖦𑖽𑖐𑖩-𑖭𑖯𑖠𑖡𑖰, 𑖦𑖡𑖭𑖰, 𑖦𑖡𑖭𑖰, 𑖦𑖮𑖯-𑖦𑖡𑖭𑖰, 𑖀𑖟𑖿𑖥𑖲𑖝𑖸, 𑖀𑖝𑖿𑖧𑖟𑖿𑖥𑖲𑖝𑖸, 𑖀𑖓𑖿𑖧𑖲𑖝𑖸, 𑖀𑖕𑖨𑖸, 𑖪𑖰𑖕𑖨𑖸, 𑖪𑖰𑖦𑖩𑖸, 𑖀𑖦𑖴𑖝𑖸, 𑖀𑖦𑖨𑖸, 𑖀𑖦𑖨𑖜𑖰, 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦𑖸, 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦-𑖭𑖿𑖪𑖨𑖸, 𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖸, 𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜 𑖦𑖡𑖺𑖨𑖞𑖸, 𑖦𑖴𑖝 𑖭𑖽𑖕𑖱𑖪𑖡𑖰, 𑖫𑖿𑖨𑖱𑖥𑖟𑖿𑖨𑖸 𑖓𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖸, 𑖓𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨-𑖢𑖿𑖨𑖥𑖸, 𑖭𑖳𑖨𑖿𑖧𑖸, 𑖭𑖳𑖨𑖿𑖧𑖎𑖯𑖡𑖿𑖝𑖸, 𑖪𑖱𑖝𑖥𑖧𑖸, 𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖰, 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦𑖑𑖺𑖬𑖸, 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦𑖕𑖲𑖬𑖿𑖘𑖹, 𑖭𑖨𑖿𑖪-𑖝𑖿𑖨, 𑖀𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖮𑖝𑖸, 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

Namo buddhāya
Namo dharmāya
Namo saṃghāya
Namo suvarṇābhāsasya mayūra-rājñaḥ Namo  mahā-mayūrye vidya-rājñī
Tadyathā: Siddhe susiddhe, mocani, mokṣaṇi, mukte,  vimukte, amale, vimale, nirmale, maṃgale, hiraṇya-garbhe, ratna-garbhe, bhadre, subhadre, samanta-bhadre, sarvārtha-sādhani, paramārtha-sādhani, sārvārtha pravādhani, sarva maṃgala-sādhani, manasi, manasi, mahā-manasi, adbhute, atyadbhute, acyute, ajare, vijare, vimale, amṛte, amare, amaraṇi, brahme, brahma-svare, pūrṇe, pūrṇa manorathe, mṛta saṃjīvani, śrībhadre candre, candra-prabhe, sūrye, sūryakānte, vītabhaye, suvarṇi, brahmaghoṣe, brahmajuṣṭai, sarva-tra, apratihate, svāhā

Minh Chú này có công năng bảo vệ đất nước, dứt trừ tai nạn, cầu mưa, ngưng mưa, trừ bệnh, sống lâu, sinh sống an ổn… đặc biệt là trừ khử các chất độc, trùng độc; diệt trừ nhóm phiền não tham, sân, si, mạn, nghi… khiến cho mau chóng thành tựu Phật Quả

*) Ý nghĩa căn bản của Minh Chú này  là:

Namo buddhāya: Quy y Phật Namo dharmāya: Quy y Pháp Namo saṃghāya: Quy y Tăng

Namo suvarṇābhāsasya mayūra-rājñaḥ: Quy y Kim Diệu Khổng Tước Minh Vương

Namo mahā-mayūrye vidya-rājñī: Quy y Đại Khổng Tước Minh  Phi

Tadyathā: Như vậy, liền nói Chú là

siddhe   susiddhe: Thành tựu, khéo thành  tựu

mocani: Giải thoát, độ thoát mokṣaṇi: giải phóng, giải thoát mukti: hay giải thoát

vimukti: hay giải thoát khắp amale: vô cấu, không có dơ bẩn vimale: ly cấu, xa lìa sự dơ bẩn

maṃgale: cát khánh, sự vui sướng tốt  lành

hiraṇya-garbhe: như Kim Tạng

ratna-garbhe: như bảo tạng

sarvārtha  sādhani: nghi thức của tất cả nghĩa  lợi

pramārtha sādhani: nghi thức lợi ích tối thắng, nghi thức của Đệ Nhất Nghĩa bhadre, subhadre, samanta-bhadre: như hiền, như diệu hiền, như phổ hiền sārvārtha: tất cả nghĩa lợi

pravādhani: mở đầy tài sản

sarva maṃgala-sādhani: tất cả nghi thức tốt lành manasi, manasi, mahā-manasi: ý chí, ý chí, ý chí lớn adbhute: hiếm có, kỳ đặc, điều chẳng thể nghĩ bàn atyadbhute: rất hiếm lạ, chưa từng  có

acyute: kiên định, chẳng thoái lui ajare: không có bụi dơ, thanh tịnh vijare: xa lìa bụi dơ

vimale: xa lìa sự dơ bẩn

amṛte: Cam Lộ bất tử

amare: không có chết, không có hoại amaraṇi: chẳng có hoại, chẳng có chết brahme: như Phạm Thiên