đại đạo sư

Phật Quang Đại Từ Điển

(大導師) I. Đại đạo sư.Pàli:Mahànàyaka. Dịch âm: Ma ha na da ca. Đức hiệu của chư Phật, Bồ tát, vì các Ngài có năng lực dắt dẫn chúng sinh vượt qua hiểm nạn sinh tử, cho nên gọi Đại đạo sư. [X. kinh Vô lượng nghĩa; kinh Duy ma phẩm Phật quốc]. II. Đại đạo sư. Trong Thiền lâm, các vị Tổ sư sáng lập các tông phái cũng gọi Đại đạo sư. Còn đối với Hiếp đạo sư (đạo sư phụ), thì Bản đạo sư (đạo sư chính) cũng gọi Đại đạo sư. Chẳng hạn trong Tam Phật sự, đối với Điện trà sư, Điện thang sư thì Bỉnh cự sư (Bỉnh phất sư) là Đại đạo sư. III. Đại đạo sư. Những vị lãnh tụ Tăng lữ của các phái Phật giáo ở các nước như Tích lan v.v… được gọi là Đại đạo sư.