大眾部 ( 大đại 眾chúng 部bộ )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (流派)有二:一、為根本結集時之大眾部。以窟內之結集,謂之上座部。故窟外之結集,謂之大眾部。是為小乘二十部之根本二部。佛滅後百年,大天比丘出。始確立大眾部之本義(以前未見宗義之相異),爾後自其部更出異部,本末合有五部。文殊師利問經下曰:「佛告文殊師利:初二者,一、摩訶僧祇Mahāsāṁghika(此言大眾,老少同會,共集律部也),二、體毘履Sthavira(此言老宿,淳老宿人同會,共出律部也),我入涅槃後一百歲,此二部當起。」宗輪論述記上曰:「界內既以迦葉為上座部,界外無別標首,但總言大眾,皆由未生怨生王為大檀越種種供養。恐界內人多難可和合,所以兩處弘宣。時雖兩處結集人無異諍法無異說,界內耆年至多,界外年少極多。乃至大天乖諍昔時界外少年之僧,門人苗裔共為一朋名大眾部,取昔為名,往苦界內耆舊之僧共為一徒名上座部。」二、四律五論中之摩訶僧祇律(譯言大眾)是也。此乃指窟內之上座部,名為大眾者,其故以窟內上座部之律藏,誦出八十度名為八十誦,百年之間,五師相傳,至優婆毱多。毱多之門人有五師,各立一見。於根本之八十誦律,建立一宗之律部,上座部之律藏,於此分五部。以是根本之八十誦律,稱為大眾部。是現存四律中之摩訶僧祇律也。大集經二十二曰:「我涅槃後,我諸弟子,受持如來十二部經,讀誦書寫,廣博徧覽五部經律,是故名為摩訶僧祇。」翻譯名義集四曰:「智首疏云:總別六部,僧祇是總。前五是別,此僧祇部眾行解虛通,不生偏執,徧順五見以通行故,故知是總。」行事鈔上一之二曰:「統明律藏本實一文,但為機悟不同致令諸計岳立,所以隨其樂欲成立己宗。競采大眾之文,用集一宗之典。」同資持記曰:「如來滅後迦葉結集為八十誦律,五師相繼一百年來並無支派,後因淨計遂分五宗。(中略)言大眾者此瀝窟外部,高僧傳論云:上座大眾創分結集之場,彼言大眾乃是窟外,此云大眾定是窟內。即今摩訶僧祇,此翻大眾,以五百人亦大眾故(智論則云千人),是則大眾名通二部,上座唯局窟外,學者須細辨之。」又行事鈔同卷曰:「僧祇律是根本,部餘是五部。」同資持記曰:「具云摩訶僧祇,此翻大眾,從眾為名,即窟內部。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 流lưu 派phái ) 有hữu 二nhị : 一nhất 、 為vi 根căn 本bổn 結kết 集tập 時thời 之chi 大đại 眾chúng 部bộ 。 以dĩ 窟quật 內nội 之chi 結kết 集tập , 謂vị 之chi 上thượng 座tòa 部bộ 。 故cố 窟quật 外ngoại 之chi 結kết 集tập , 謂vị 之chi 大đại 眾chúng 部bộ 。 是thị 為vi 小Tiểu 乘Thừa 二nhị 十thập 部bộ 之chi 根căn 本bổn 二nhị 部bộ 。 佛Phật 滅diệt 後hậu 百bách 年niên , 大đại 天thiên 比Bỉ 丘Khâu 出xuất 。 始thỉ 確xác 立lập 大đại 眾chúng 部bộ 之chi 本bổn 義nghĩa ( 以dĩ 前tiền 未vị 見kiến 宗tông 義nghĩa 之chi 相tướng 異dị ) , 爾nhĩ 後hậu 自tự 其kỳ 部bộ 更cánh 出xuất 異dị 部bộ , 本bổn 末mạt 合hợp 有hữu 五ngũ 部bộ 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 問vấn 經kinh 下hạ 曰viết : 「 佛Phật 告cáo 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 初sơ 二nhị 者giả , 一nhất 、 摩ma 訶ha 僧Tăng 祇kỳ Mahāsā ṁ ghika ( 此thử 言ngôn 大đại 眾chúng , 老lão 少thiểu 同đồng 會hội , 共cộng 集tập 律luật 部bộ 也dã ) , 二nhị 、 體thể 毘tỳ 履lý Sthavira ( 此thử 言ngôn 老lão 宿túc 淳thuần 老lão 宿túc 人nhân 同đồng 會hội , 共cộng 出xuất 律luật 部bộ 也dã ) , 我ngã 入nhập 涅Niết 槃Bàn 後hậu 。 一nhất 百bách 歲tuế , 此thử 二nhị 部bộ 當đương 起khởi 。 」 宗tông 輪luân 論luận 述thuật 記ký 上thượng 曰viết : 「 界giới 內nội 既ký 以dĩ 迦Ca 葉Diếp 為vi 上thượng 座tòa 部bộ , 界giới 外ngoại 無vô 別biệt 標tiêu 首thủ , 但đãn 總tổng 言ngôn 大đại 眾chúng , 皆giai 由do 未vị 生sanh 怨oán 生sanh 王vương 為vi 大đại 檀đàn 越việt 。 種chủng 種chủng 供cúng 養dường 。 恐khủng 界giới 內nội 人nhân 多đa 難nan 可khả 和hòa 合hợp , 所sở 以dĩ 兩lưỡng 處xứ 弘hoằng 宣tuyên 。 時thời 雖tuy 兩lưỡng 處xứ 結kết 集tập 人nhân 無vô 異dị 諍tranh 法pháp 無vô 異dị 說thuyết , 界giới 內nội 耆kỳ 年niên 至chí 多đa , 界giới 外ngoại 年niên 少thiếu 極cực 多đa 。 乃nãi 至chí 大đại 天thiên 乖quai 諍tranh 昔tích 時thời 界giới 外ngoại 少thiếu 年niên 之chi 僧Tăng , 門môn 人nhân 苗miêu 裔duệ 共cộng 為vi 一nhất 朋bằng 名danh 大đại 眾chúng 部bộ , 取thủ 昔tích 為vi 名danh , 往vãng 苦khổ 界giới 內nội 耆kỳ 舊cựu 之chi 僧Tăng 共cộng 為vi 一nhất 徒đồ 名danh 上thượng 座tòa 部bộ 。 」 二nhị 、 四tứ 律luật 五ngũ 論luận 中trung 之chi 摩ma 訶ha 僧Tăng 祇kỳ 律luật ( 譯dịch 言ngôn 大đại 眾chúng ) 是thị 也dã 。 此thử 乃nãi 指chỉ 窟quật 內nội 之chi 上thượng 座tòa 部bộ , 名danh 為vi 大đại 眾chúng 者giả , 其kỳ 故cố 以dĩ 窟quật 內nội 上thượng 座tòa 部bộ 之chi 律luật 藏tạng , 誦tụng 出xuất 八bát 十thập 度độ 名danh 為vi 八bát 十thập 誦tụng , 百bách 年niên 之chi 間gian , 五ngũ 師sư 相tướng 傳truyền , 至chí 優ưu 婆bà 毱cúc 多đa 。 毱cúc 多đa 之chi 門môn 人nhân 有hữu 五ngũ 師sư , 各các 立lập 一nhất 見kiến 。 於ư 根căn 本bổn 之chi 八bát 十thập 誦tụng 律luật , 建kiến 立lập 一nhất 宗tông 之chi 律luật 部bộ , 上thượng 座tòa 部bộ 之chi 律luật 藏tạng , 於ư 此thử 分phần 五ngũ 部bộ 。 以dĩ 是thị 根căn 本bổn 之chi 八bát 十thập 誦tụng 律luật , 稱xưng 為vi 大đại 眾chúng 部bộ 。 是thị 現hiện 存tồn 四tứ 律luật 中trung 之chi 摩ma 訶ha 僧Tăng 祇kỳ 律luật 也dã 。 大đại 集tập 經kinh 二nhị 十thập 二nhị 曰viết 我ngã 涅Niết 槃Bàn 後hậu 。 我ngã 諸chư 弟đệ 子tử 。 受thọ 持trì 如Như 來Lai 。 十Thập 二Nhị 部Bộ 經Kinh 。 讀đọc 誦tụng 書thư 寫tả 。 廣quảng 博bác 徧biến 覽lãm 五ngũ 部bộ 經kinh 律luật 是thị 故cố 名danh 為vi 。 摩ma 訶ha 僧Tăng 祇kỳ 。 」 翻phiên 譯dịch 名danh 義nghĩa 集tập 四tứ 曰viết : 「 智trí 首thủ 疏sớ 云vân : 總tổng 別biệt 六lục 部bộ , 僧Tăng 祇kỳ 是thị 總tổng 。 前tiền 五ngũ 是thị 別biệt , 此thử 僧Tăng 祇kỳ 部bộ 眾chúng 行hành 解giải 虛hư 通thông , 不bất 生sanh 偏thiên 執chấp , 徧biến 順thuận 五ngũ 見kiến 以dĩ 通thông 行hành 故cố , 故cố 知tri 是thị 總tổng 。 」 行hành 事sự 鈔sao 上thượng 一nhất 之chi 二nhị 曰viết : 「 統thống 明minh 律luật 藏tạng 本bổn 實thật 一nhất 文văn , 但đãn 為vi 機cơ 悟ngộ 不bất 同đồng 致trí 令linh 諸chư 計kế 岳nhạc 立lập , 所sở 以dĩ 隨tùy 其kỳ 樂nhạo 欲dục 。 成thành 立lập 己kỷ 宗tông 。 競cạnh 采thải 大đại 眾chúng 之chi 文văn , 用dụng 集tập 一nhất 宗tông 之chi 典điển 。 」 同đồng 資tư 持trì 記ký 曰viết 如Như 來Lai 滅diệt 後hậu 。 迦Ca 葉Diếp 結kết 集tập 為vi 八bát 十thập 誦tụng 律luật , 五ngũ 師sư 相tương 繼kế 一nhất 百bách 年niên 來lai 並tịnh 無vô 支chi 派phái , 後hậu 因nhân 淨tịnh 計kế 遂toại 分phần 五ngũ 宗tông 。 ( 中trung 略lược ) 言ngôn 大đại 眾chúng 者giả 此thử 瀝lịch 窟quật 外ngoại 部bộ , 高cao 僧Tăng 傳truyền 論luận 云vân : 上thượng 座tòa 大đại 眾chúng 創sáng/sang 分phần 結kết 集tập 之chi 場tràng , 彼bỉ 言ngôn 大đại 眾chúng 乃nãi 是thị 窟quật 外ngoại , 此thử 云vân 大đại 眾chúng 定định 是thị 窟quật 內nội 。 即tức 今kim 摩ma 訶ha 僧Tăng 祇kỳ , 此thử 翻phiên 大đại 眾chúng , 以dĩ 五ngũ 百bách 人nhân 亦diệc 大đại 眾chúng 故cố ( 智trí 論luận 則tắc 云vân 千thiên 人nhân ) , 是thị 則tắc 大đại 眾chúng 名danh 通thông 二nhị 部bộ , 上thượng 座tòa 唯duy 局cục 窟quật 外ngoại , 學học 者giả 須tu 細tế 辨biện 之chi 。 」 又hựu 行hành 事sự 鈔sao 同đồng 卷quyển 曰viết : 「 僧Tăng 祇kỳ 律luật 是thị 根căn 本bổn , 部bộ 餘dư 是thị 五ngũ 部bộ 。 」 同đồng 資tư 持trì 記ký 曰viết : 「 具cụ 云vân 摩ma 訶ha 僧Tăng 祇kỳ , 此thử 翻phiên 大đại 眾chúng , 從tùng 眾chúng 為vi 名danh , 即tức 窟quật 內nội 部bộ 。 」 。