cửu tự

Phật Quang Đại Từ Điển

(九字) Chín chữ. Một loại chú thuật của Nhật bản. Những tăng sĩ của Mật giáo và những tu sĩ (sơn phục) thuộc phái Tu nghiệm đạo ở Nhật bản thường tụng niệm chín chữ: Lâm, Binh, Đấu, Giả, Giai, Trần, Liệt, Tại, Tiền để gìn giữ thân mình khi vào núi tu hành. Cách tụng chú của họ là miệng vừa niệm, tay vừa vạch những đường ngang dọc giao nhau trên hư không, gọi là Thiết cửu tự. Trong những đường vạch dọc ngang ấy, có bốn chữ bùa theo chiều dọc và năm chữ theo chiều ngang, cũng gọi là Lục giáp bí chú. Bí chú này vốn bắt nguồn từ Đạo giáo của Trung quốc và được Mật giáo Nhật bản dùng theo. Tương truyền trì chú thuật này có thể giữ mình, chế phục để chiến thắng kẻ khác và diệt trừ được tất cả tai họa. Đồ biểu như sau: Binh Giả Trần Tại 2 4 6 8 Lâm 1 Đấu 3 Giai 5 Liệt 7 Tiền 9