cứu cánh

Phật Quang Đại Từ Điển

(究竟) Phạm, Pàli: Uttara. Dịch âm là Uất đa la. Hình dung cái cảnh giới cao đến cùng tột không gì hơn, hoặc sự vật đã đến mức cùng tận triệt để. Nghĩa trước, như đức Phật thị hiện chân lí cùng tột không gì hơn, gọi là Cứu cánh pháp thân – đại Niết bàn hiển bày cái mục đích chung cùng của Phật giáo, gọi là Cứu cánh Niết bàn. Nghĩa sau, như đem tâm nguyện không lùi bước mà thành tựu lời thề nguyền, gọi là Cứu cánh nguyện, đây là lời khen ngợi sức bản nguyện của Phật A di đà. [X. kinh Thắng man chương Nhất thừa – kinh Đại nhật Q.1 phẩm Trụ tâm – luận Thập trụ tì bà sa Q.3].