諸法實相 ( 諸chư 法pháp 實thật 相tướng )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (術語)是名究極之真理之嘉名也。或曰真如。或曰法性。或曰實際。皆同體異名也。雖然,諸宗自有常用之語,華嚴約於中諦,頻唱法界,天台約於性具之妙有,盛鳴諸法實相。所以然者以空中之真諦,為諸宗之通談,妙有之俗諦,獨限於台家故也。故言具一字彌顯今宗。諸法實相者,諸法為十界因果之法,天台約之於三世間十界十如,而謂為三千諸法。實相者言離本來虛妄之相,而相相皆實也。其諸法之實相,法華經方便品解之曰:「是法住法位,世間相常住。」是法為三千之諸法,法位為三諦圓融之法位。抑世間之法,視為生滅無常者,為見空諦一邊之小乘偏見,其無常之處,具不變之性,是為假諦。譬如花之落,空諦也。而具開於落處之性,是假諦也。更案具開於落處之性者,並具落於開處之性。此二相即為不二,則是中諦也。此中諦謂之中道實相。此中道實相,一切諸法之相也。故天台止觀謂之一色一香無非中道。然則花雖落。而具此中道實相,柳雖枯,而亦有此中道之實相。實相為常住之異名,故為中道實相,散也枯也。皆常住也。是即諸法之實相也。然吾等牛羊之眼,迷執諸法為實我實法(是凡夫之見),不能見無常生滅之世相(是二乘之見)者,如何能徹見中道實相之妙理乎?非除無明,開佛慧,則不能也。故法華經方便品曰:「唯佛與佛,乃能究盡諸法實相。」智度論五曰:「除諸法實相,餘殘一切法,悉名為魔。」同十曰:「三世諸佛皆以諸法實相為師。」同十七曰:「諸菩薩從初發心求一切種智,於其中間知諸法實相慧,是般若波羅蜜。」然此諸法實相之語,瀰滿諸經,乃至外道之經書亦說之。各以其義解之。或以諸法皆空為諸法實相,或以涅槃為諸法實相,或以苦空無常無我為諸法實相,又淨土門以彌陀之名號為諸法實相,真言宗以阿字不生為諸法實相,華嚴宗以一真法界為諸法實相,法相宗以圓成實性為諸法實相,三論宗以八不中道為諸法實相,成實宗以皆空為諸法實相,有部宗以苦空無常無我為諸法實相。今所明者,乃天台一家之諸法實相也。智度論十八曰:「一切世間經書及九十六種出家經中,皆說有諸法實相,又聲聞三藏中亦有諸法實相。」又曰:「問曰:云何是諸法實相?答曰:眾人各說諸法實相以自為是,此中實相不可破壞常住不異。」同七十九曰:「諸法實相有種種名字,或說空,或說畢竟空,或說般若波羅蜜,或名阿耨多羅三藐三菩提。」維摩經法供養品曰:「依於諸法實相,明定無常苦空無我寂滅之法。」思益經二曰:「諸法實相,即是涅槃。」佛藏經上曰:「何等名諸法實相?所謂諸法畢竟空無所有。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 術thuật 語ngữ ) 是thị 名danh 究cứu 極cực 之chi 真chân 理lý 之chi 嘉gia 名danh 也dã 。 或hoặc 曰viết 真Chân 如Như 。 或hoặc 曰viết 法pháp 性tánh 。 或hoặc 曰viết 實thật 際tế 。 皆giai 同đồng 體thể 異dị 名danh 也dã 。 雖tuy 然nhiên , 諸chư 宗tông 自tự 有hữu 常thường 用dụng 之chi 語ngữ , 華hoa 嚴nghiêm 約ước 於ư 中trung 諦đế , 頻tần 唱xướng 法Pháp 界Giới 天thiên 台thai 約ước 於ư 性tánh 具cụ 之chi 妙diệu 有hữu , 盛thịnh 鳴minh 。 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 所sở 以dĩ 然nhiên 者giả 。 以dĩ 空không 中trung 之chi 真Chân 諦Đế 為vi 諸chư 宗tông 之chi 通thông 談đàm , 妙diệu 有hữu 之chi 俗tục 諦đế , 獨độc 限hạn 於ư 台thai 家gia 故cố 也dã 。 故cố 言ngôn 具cụ 一nhất 字tự 彌di 顯hiển 今kim 宗tông 。 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 者giả , 諸chư 法pháp 為vi 十thập 界giới 因nhân 果quả 之chi 法pháp , 天thiên 台thai 約ước 之chi 於ư 三tam 世thế 間gian 十thập 界giới 十thập 如như , 而nhi 謂vị 為vi 三tam 千thiên 諸chư 法pháp 。 實thật 相tướng 者giả 言ngôn 離ly 本bổn 來lai 虛hư 妄vọng 之chi 相tướng 而nhi 相tướng 相tướng 皆giai 實thật 也dã 。 其kỳ 諸chư 法pháp 之chi 實thật 。 相tướng , 法pháp 華hoa 經kinh 方phương 便tiện 品phẩm 解giải 之chi 曰viết 是thị 法Pháp 住trụ 法Pháp 位vị 。 世thế 間gian 相tướng 常thường 住trụ 。 」 是thị 法pháp 為vi 三tam 千thiên 之chi 諸chư 法pháp , 法pháp 位vị 為vi 三tam 諦đế 圓viên 融dung 之chi 法pháp 位vị 。 抑ức 世thế 間gian 之chi 法pháp , 視thị 為vi 生sanh 滅diệt 無vô 常thường 者giả 。 為vi 見kiến 空không 諦đế 一nhất 邊biên 之chi 小Tiểu 乘Thừa 偏thiên 見kiến , 其kỳ 無vô 常thường 之chi 處xứ , 具cụ 不bất 變biến 之chi 性tánh , 是thị 為vi 假giả 諦đế 。 譬thí 如như 花hoa 之chi 落lạc , 空không 諦đế 也dã 。 而nhi 具cụ 開khai 於ư 落lạc 處xứ 之chi 性tánh , 是thị 假giả 諦đế 也dã 。 更cánh 案án 具cụ 開khai 於ư 落lạc 處xứ 之chi 性tánh 者giả , 並tịnh 具cụ 落lạc 於ư 開khai 處xứ 之chi 性tánh 。 此thử 二nhị 相tướng 即tức 為vi 不bất 二nhị , 則tắc 是thị 中trung 諦đế 也dã 。 此thử 中trung 諦đế 謂vị 之chi 中trung 道đạo 實thật 相tướng 。 此thử 中trung 道đạo 實thật 相tướng 一nhất 切thiết 諸chư 法pháp 之chi 相tướng 也dã 。 故cố 天thiên 台thai 止Chỉ 觀Quán 謂vị 之chi 一nhất 色sắc 一nhất 香hương 無vô 非phi 中trung 道đạo 。 然nhiên 則tắc 花hoa 雖tuy 落lạc 。 而nhi 具cụ 此thử 中trung 道đạo 實thật 相tướng 柳liễu 雖tuy 枯khô , 而nhi 亦diệc 有hữu 此thử 中trung 道đạo 之chi 實thật 相tướng 。 實thật 相tướng 為vi 常thường 住trụ 之chi 異dị 名danh , 故cố 為vi 中trung 道đạo 實thật 相tướng 散tán 也dã 枯khô 也dã 。 皆giai 常thường 住trụ 也dã 。 是thị 即tức 諸chư 法pháp 之chi 實thật 相tướng 也dã 。 然nhiên 吾ngô 等đẳng 牛ngưu 羊dương 之chi 眼nhãn , 迷mê 執chấp 諸chư 法pháp 為vi 實thật 我ngã 實thật 法pháp ( 是thị 凡phàm 夫phu 之chi 見kiến ) 不bất 能năng 見kiến 。 無vô 常thường 生sanh 滅diệt 之chi 世thế 相tướng ( 是thị 二nhị 乘thừa 之chi 見kiến ) 者giả , 如như 何hà 能năng 徹triệt 見kiến 中trung 道đạo 實thật 相tướng 之chi 妙diệu 理lý 乎hồ ? 非phi 除trừ 無vô 明minh 。 開khai 佛Phật 慧tuệ 則tắc 不bất 能năng 也dã 。 故cố 法pháp 華hoa 經kinh 方phương 便tiện 品phẩm 曰viết 唯duy 佛Phật 與dữ 佛Phật 。 乃nãi 能năng 究cứu 盡tận 。 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 」 智trí 度độ 論luận 五ngũ 曰viết : 「 除trừ 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 餘dư 殘tàn 一nhất 切thiết 法pháp 。 悉tất 名danh 為vi 魔ma 。 」 同đồng 十thập 曰viết 三tam 世thế 諸chư 佛Phật 。 皆giai 以dĩ 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 為vi 師sư 。 」 同đồng 十thập 七thất 曰viết 。 諸chư 菩Bồ 薩Tát 從tùng 初sơ 發phát 心tâm 。 求cầu 一Nhất 切Thiết 種Chủng 智Trí 。 於ư 其kỳ 中trung 間gian 。 知tri 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 慧tuệ 是thị 般Bát 若Nhã 波Ba 羅La 蜜Mật 。 」 然nhiên 此thử 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 之chi 語ngữ , 瀰 滿mãn 諸chư 經kinh , 乃nãi 至chí 外ngoại 道đạo 之chi 經kinh 書thư 亦diệc 說thuyết 之chi 。 各các 以dĩ 其kỳ 義nghĩa 解giải 之chi 。 或hoặc 以dĩ 諸chư 法pháp 皆giai 空không 。 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 或hoặc 以dĩ 涅Niết 槃Bàn 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 或hoặc 以dĩ 苦khổ 空không 無vô 常thường 無vô 我ngã 。 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 又hựu 淨tịnh 土độ 門môn 以dĩ 彌di 陀đà 之chi 名danh 號hiệu 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 真chân 言ngôn 宗tông 以dĩ 阿a 字tự 不bất 生sanh 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 華hoa 嚴nghiêm 宗tông 以dĩ 一nhất 真chân 法Pháp 界Giới 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 法pháp 相tướng 宗tông 以dĩ 圓viên 成thành 實thật 性tánh 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 三tam 論luận 宗tông 以dĩ 八bát 不bất 中trung 道đạo 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 成thành 實thật 宗tông 以dĩ 皆giai 空không 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 有hữu 部bộ 宗tông 以dĩ 苦khổ 空không 無vô 常thường 無vô 我ngã 。 為vi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 今kim 所sở 明minh 者giả , 乃nãi 天thiên 台thai 一nhất 家gia 之chi 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 也dã 。 智trí 度độ 論luận 十thập 八bát 曰viết 。 一nhất 切thiết 世thế 間gian 經kinh 書thư 。 及cập 九cửu 十thập 六lục 種chủng 。 出xuất 家gia 經kinh 中trung , 皆giai 說thuyết 有hữu 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 又hựu 聲thanh 聞văn 三Tam 藏Tạng 中trung 亦diệc 有hữu 。 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 」 又hựu 曰viết : 「 問vấn 曰viết : 云vân 何hà 是thị 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 答đáp 曰viết : 眾chúng 人nhân 各các 說thuyết 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 以dĩ 自tự 為vi 是thị , 此thử 中trung 實thật 相tướng 不bất 可khả 破phá 壞hoại 。 常thường 住trụ 不bất 異dị 。 」 同đồng 七thất 十thập 九cửu 曰viết 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 有hữu 種chủng 種chủng 名danh 。 字tự , 或hoặc 說thuyết 空không , 或hoặc 說thuyết 畢tất 竟cánh 空không 。 或hoặc 說thuyết 般Bát 若Nhã 波Ba 羅La 蜜Mật 。 或hoặc 名danh 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 」 維duy 摩ma 經Kinh 法Pháp 供cúng 養dường 品phẩm 曰viết 依y 於ư 諸chư 法Pháp 。 實thật 相tướng 明minh 定định 無vô 常thường 苦khổ 空không 無vô 我ngã 。 寂tịch 滅diệt 之chi 法Pháp 。 」 思tư 益ích 經kinh 二nhị 曰viết 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 即tức 是thị 涅Niết 槃Bàn 。 」 佛Phật 藏tạng 經kinh 上thượng 曰viết : 「 何hà 等đẳng 名danh 諸chư 法pháp 實thật 相tướng 。 所sở 謂vị 諸chư 法pháp 。 畢tất 竟cánh 空không 無vô 所sở 有hữu 。 」 。