CHÚ NGŨ THỦ

Hán dịch: Đời Đường_ Tam Tạng Pháp Sư HUYỀN TRANG phụng chiếu dịch
Việt dịch: HUYỀN THANH

 

NĂNG DIỆT CHÚNG TỘI THIÊN CHUYỂN ĐÀ LA NI CHÚ:

Nạp mộ hạt lạt đát na đát lạt dạ gia (1) Nạp mộ a lạt-gia (2) Phộc lô chỉ đê thấp phiệt la gia (3) Bộ địa tát đỏa gia (4) Mô ha tát đỏa gia (5) Mô ha ca lô nặc ca gia (6) Đát điệt tha (7) Xà duệ, xà duệ (8) Xà gia phộc tứ nễ (9) Xà du đát lị (10) Yết la, yết la (11) Mạt la, mạt la (12) Chiết la, chiết la (13) Xí ni, xí ni (14) Tát phộc yết ma (15) Phiệt lạt noa nễ mế (16) Bạt già phạt để (17) Tố ha tát la phạt lạt đế (18) Tát phộc phật đà (19) Phộc lô chỉ đế (20) Chước sô (21) Thất lộ đát la (22) Yết la noa (23) Thị hấp phộc (4) Ca gia (25) Mạt nô (26) Tỳ sô đạt ni (27) Tố la, tố la (28) Bát la tố la (29) Bát la tố la (30) Tát phộc phật đà (31) Địa sắt sỉ đế (32) sa ha (33) Đạt ma đà đổ yết bệ (34) Sa ha (35) Suy bà phộc (36) Táp phộc bà phộc (37) Tát phộc đạt ma (38) Phộc bồ đạt nê (39) sa ha (40)

LỤC TỰ CHÚ:

Nạp mộ a lợi gia man thù thất lợi duệ_ Áng phộc hệ đạm nạp mạc

*) NAMO ĀRYA-MAÑJUŚRĪYE_ OṂ_ VAKEDA NAMAḤ

THẤT CÂU CHI PHẬT CHÚ:

Nạp mạc táp đa nam, tam miệu tam bột đà câu đê nam_ Đát điệt tha: Án, chiết lệ, chủ lệ, chuẩn đệ, sa ha

NAMO SAPTĀNĀṂ SAMYAKSAṂBUDDHA KOṬĪNĀṂ_ OṂ_ CALE CULE CUṄDHE_ SVĀHĀ

NHẤT THIẾT NHƯ LAI TÙY TÂM CHÚ:

Nạp mạc tát phộc đát tha a yết đa, hiệt lị đạt gia, a nô yết đế_ Đát điệt tha: Áng, khuất biến kỳ ni, sa ha

*) NAMO SARVA TATHĀGATA-HṚDAYA ANUGATE_ TADYATHĀ: OṂ_ KURUṂGINI_ SVĀHĀ

QUÁN TỰ TẠI BỒ TÁT TÙY TÂM CHÚ:

Nam mộ hạt lạt đát na đát lã dạ gia. Nạp mạc a lị gia phộc lô chỉ đê, thấp phiệt la gia, bộ địa tát đỏa gia, mạc ha tát đỏa gia, mạc ha ca lô nặc ca gia_ Đát điệt tha: Áng, Đa lệ, đốt đa lệ, đốt lệ, sa ha

NAMO RATNA-TRAYĀYA

NAMAḤ ĀRYA-AVALOKITEŚVARĀYA BODHI-SATVĀYA_ MAHĀ-

SATVĀYA_ MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA

TADYATHĀ: OṂ_ TĀRE TUTTĀRE TURE_ SVĀHĀ

 

CHÚ NGŨ THỦ (5 bài Chú đầu tiên)

_Hết_