chiêm bặc thụ

Phật Quang Đại Từ Điển

(瞻蔔樹) Chiêm bặc, Phạm,Pàli: Campaka. Còn gọi là Chiêm ba thụ. Chiêm bác ca thụ, Chiêm bà thụ. Dịch ý là cây hoa màu vàng, cây hoa vàng. Mọc ở vùng rừng núi nhiệt đới tại Ấn độ, cây cao lớn, mặt lá láng bóng, dài sáu, bảy tấc (Tàu), lá có phấn trắng và lông mềm – hoa màu vàng và thơm, rực rỡ như vàng, mùi thơm bay xa vài dặm, gọi là hoa Chiêm bặc, còn gọi Hoàng hoa, hoa kim sắc. Vỏ cây cũng tiết ra nhựa thơm, cùng với lá và hoa đều có thể dùng làm thuốc hoặc làm hương liệu. Hương thắp được chế từ hoa này, gọi là hương hoa chiêm bặc. [X. kinh Trường a hàm Q.18 – kinh Pháp hoa Q.5 phẩm Phân biệt công đức – Tuệ lâm âm nghĩa Q.8 – Phiên dịch danh nghĩa tập Q.3].