chi quá

Phật Quang Đại Từ Điển

(支過) Tiếng dùng trong Nhân minh. Đối lại với Khuyết quá Chỉ sự sai lầm của ba chi Tôn (mệnh đề) Nhân (lí do) và Dụ (thí dụ) trong luận thức Nhân minh. Còn gọi là Chi thất. Tức cái mà các nhà Nhân minh mới gọi là ba mươi ba lỗi trong đó, có chín lỗi thuộc Tôn, mười bốn lỗi thuộc Nhân và mười lỗi thuộc Dụ. [X. Nhân minh luận sớ thụy nguyên kí Q.8]. (xt. Tam Thập Tam Quá).