chi đề quốc

Phật Quang Đại Từ Điển

(支提國) Chi đề, Phạm: Ceti, còn gọi là Chi đà, Chi đề du, Chi đề dữu. Dịch ý là Chúng tễ, Ức. Tên một nước xưa tại Ấn độ. Nay là phần đất Ban đắc nhĩ khẳng đức (Bundelkand) về mạn tây nam A lạp cát ba (Allahabad) và một bộ phận tỉnh Trung ương (Central Provinces) tại Ấn độ, phía tây là chi nhánh Ca lị hưng đô (Kali-sindh) của sông Cham-bul, phía đông tới sông Đốn sĩ (Tonse). Trung a hàm quyển 55 kinh Trì trai, Trường a hàm quyển 5 kinh Xà ni sa đều bảo nước Chi đề là một trong mười sáu nước lớn tại Ấn độ vào thời đại đức Phật. Lại theo Trung a hàm quyển 10 kinh Bát thiên và luật Tứ phần quyển 16 nói, thì đức Phật đã từng thuyết pháp tại nước này. [X. kinh Tạp a hàm Q.2 – kinh Ưu pha di đọa xá ca – Bồ tát giới nghĩa sớ Q.thượng – T. W. Rhys Davids: Buddhist India].