chấp sự

Phật Quang Đại Từ Điển

(執事) Phạm: Vaiyàvftyakara, Pàli: Veyyàvac-cakara. Chỉ người quản lí công việc. Cứ theo kinh Trường a hàm quyển 1 chép, thì Tôn giả A nan thường theo hầu đức Phật Thích ca mâu ni, gọi là chấp sự đệ tử. Kinh Tăng nhất a hàm quyển 45 thì gọi là thị giả. Còn luận Đại trí độ quyển 6 nói Tỉ khưu chấp sự là vị Duy na. Trong Thiền tông thì gọi riêng vị Tri sự thuộc Đông tự, là người trông nom các việc trong chùa [X. kinh Thi ca la việt lục phương lễ – kinh Hiền kiếp Q.7 – kinh Đại ban niết bàn Q.trung – luật Tứ phần Q.7]. (xt. Tri Sự).