chân

Phật Quang Đại Từ Điển

(真) I. Chân thực. Đối lại với các nghĩa giả, ngụy, tục. Nghĩa rốt ráo cùng tột gọi là chân – giả là nghĩa phương tiện, tạm thời. Chẳng hạn như thân Phật chia làm chân thân và ứng thân, đối lại với thân ứng hóa thì gọi là chân thân. Lại như pháp môn chia làm chân đế và tục đế, đối lại với thế tục đế thì gọi là chân đế. Ngoài ra, chân giả và quyền thực là những tiếng cùng nghĩa. Có thuyết bảo tục là chỉ sự vật che lấp cái thật – còn ngụy thì chỉ sự vật hư dối không thật mà lại giống như thật. II. Chỉ chân ảnh, tức tượng khắc, tượng đắp hoặc tượng vẽ của các tổ sư và các bậc tôn túc. (xt. Chân Ảnh).