CẢNH

Từ điển Đạo Uyển


境; C: jìng; J: kyō;

Có các nghĩa sau:

  1. Đối tượng, khách thể. Hiện tượng, trình hiện. Hoàn cảnh, tình hình, vấn đề; Những gì được cảm nhận và nhận biết qua tâm và các giác quan. Thuật ngữ thường đề cập đến các đối tượng làm sinh khởi sự nhận thức của các giác quan; như Lục cảnh (六境). Vì những cảnh nầy làm ô nhiễm tâm thức con người, nên thuật ngữ Trần (塵) còn được dùng chung với Cảnh (境, s: visaya, gocara, artha);
  2. Đối tượng của nhận thức. Đối tượng của mọi phán lượng; đồng nghĩa với Sở thủ (所取);
  3. Đối tượng của 5 giác quan, nên dẫn đến có 5 trần cảnh. Thêm đối tượng của tâm ý vào thì có Lục trần như đã được nêu ở trên;
  4. Sự nhận thức về Phật pháp, đối tượng của trí huệ siêu việt;
  5. Trạng thái tâm thức hay điều kiện; lĩnh vực, quan điểm;
  6. Theo giáo lí tông Duy thức, có ba loại cảnh được phân biệt theo đặc tính của chúng: »tính cảnh« (性境), »độc ảnh cảnh« (獨影境) và »đới chất cảnh« (帶質境);
  7. Thế giới, cõi giới. Thế giới khách quan;
  8. Ranh giới, giới hạn, biên giới, môi trường, hoàn cảnh (s: ālam-bana).