殑伽 ( 殑Căng 伽Già )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (地名)又云強伽、弶伽、恒伽、恒架Gaṅgā,譯日天堂來,以其原從高處神堂而來也。印度東北之大河名。為印度三大河之一、發源於雪山之南部,合大小無數之支流而東南奔流五百里,與蒲拉買普篤羅河共流入印度洋,其流域一帶之地,即所謂恒河之平原,四境開闊,交通八達,且地味極為豐饒,故古來起於印度之幾多君主,其都城皆以此川流而定,數千年來印度文明之中心也。佛教勿論,即其他之宗教與哲學,亦起於此流域。因此印度人視此河極為神聖,遂至以河名直為神名。西域記一曰:「殑伽河,舊曰恒河,又曰恒伽,訛也。」玄應音義八曰:「強伽,舊名恒河是也。亦名殑伽,從阿耨大池東面象口流出,入東海,其砂細與水同流也。」此所以經中有恒河沙數諸佛之譬喻語也。同二十四曰:「殑伽河,諸經論中或作恒河,或言恒伽河,亦云恒迦河,或作強伽河,皆訛也。此河從無熱惱池東面象口而出,流入東海。舊譯云天堂來,以彼外書云本入摩醯首羅天頂從耳中出流在地上,以天化身在雪山頂故作是說。見從高處而來,故云天堂來也。」俱舍光記五曰:「殑耆,是河神名。若女聲中呼名殑耆,若男聲中呼名殑伽,舊曰恆河,訛也。」可洪音義一曰:「恒伽,大般若經作殑伽天女是也。」此所以以其河水為神聖,而生浴於此水者,得去一切罪污之思想也。藥師本願經作「弶伽」。

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 地địa 名danh ) 又hựu 云vân 強cường/cưỡng 伽già 、 弶cương 伽già 、 恒 伽già 、 恒 架 Ga ṅ gā , 譯dịch 日nhật 天thiên 堂đường 來lai , 以dĩ 其kỳ 原nguyên 從tùng 高cao 處xứ 神thần 堂đường 而nhi 來lai 也dã 。 印ấn 度độ 東đông 北bắc 之chi 大đại 河hà 名danh 。 為vi 印ấn 度độ 三tam 大đại 河hà 之chi 一nhất 、 發phát 源nguyên 於ư 雪Tuyết 山Sơn 之chi 南nam 部bộ , 合hợp 大đại 小tiểu 無vô 數số 之chi 支chi 流lưu 而nhi 東đông 南nam 奔bôn 流lưu 五ngũ 百bách 里lý , 與dữ 蒲bồ 拉lạp 買mãi 普phổ 篤đốc 羅la 河hà 共cộng 流lưu 入nhập 印ấn 度độ 洋dương , 其kỳ 流lưu 域vực 一nhất 帶đái 之chi 地địa , 即tức 所sở 謂vị 恒 河hà 之chi 平bình 原nguyên , 四tứ 境cảnh 開khai 闊khoát , 交giao 通thông 八bát 達đạt , 且thả 地địa 味vị 極cực 為vi 豐phong 饒nhiêu , 故cố 古cổ 來lai 起khởi 於ư 印ấn 度độ 之chi 幾kỷ 多đa 君quân 主chủ , 其kỳ 都đô 城thành 皆giai 以dĩ 此thử 川xuyên 流lưu 而nhi 定định , 數số 千thiên 年niên 來lai 印ấn 度độ 文văn 明minh 之chi 中trung 心tâm 也dã 。 佛Phật 教giáo 勿vật 論luận , 即tức 其kỳ 他tha 之chi 宗tông 教giáo 與dữ 哲triết 學học , 亦diệc 起khởi 於ư 此thử 流lưu 域vực 。 因nhân 此thử 印ấn 度độ 人nhân 視thị 此thử 河hà 極cực 為vi 神thần 聖thánh , 遂toại 至chí 以dĩ 河hà 名danh 直trực 為vi 神thần 名danh 。 西tây 域vực 記ký 一nhất 曰viết 殑Căng 伽Già 河Hà 。 舊cựu 曰viết 恒 河hà , 又hựu 曰viết 恒 伽già , 訛ngoa 也dã 。 」 玄huyền 應ưng/ứng 音âm 義nghĩa 八bát 曰viết : 「 強cường/cưỡng 伽già , 舊cựu 名danh 恒 河hà 是thị 也dã 。 亦diệc 名danh 殑Căng 伽Già 從tùng 阿a 耨nậu 大đại 池trì 東đông 面diện 象tượng 口khẩu 流lưu 出xuất , 入nhập 東đông 海hải , 其kỳ 砂sa 細tế 與dữ 水thủy 同đồng 流lưu 也dã 。 」 此thử 所sở 以dĩ 經kinh 中trung 有hữu 恒 河hà 沙sa 數số 諸chư 佛Phật 之chi 譬thí 喻dụ 語ngữ 也dã 。 同đồng 二nhị 十thập 四tứ 曰viết 殑Căng 伽Già 河Hà 。 諸chư 經kinh 論luận 中trung 或hoặc 作tác 恒 河hà , 或hoặc 言ngôn 恒 伽già 河hà , 亦diệc 云vân 恒 迦ca 河hà , 或hoặc 作tác 強cường/cưỡng 伽già 河hà , 皆giai 訛ngoa 也dã 。 此thử 河hà 從tùng 無vô 熱nhiệt 惱não 池trì 。 東đông 面diện 象tượng 口khẩu 而nhi 出xuất , 流lưu 入nhập 東đông 海hải 。 舊cựu 譯dịch 云vân 天thiên 堂đường 來lai , 以dĩ 彼bỉ 外ngoại 書thư 云vân 本bổn 入nhập 摩Ma 醯Hê 首Thủ 羅La 天Thiên 。 頂đảnh 從tùng 耳nhĩ 中trung 出xuất 流lưu 在tại 地địa 上thượng , 以dĩ 天thiên 化hóa 身thân 在tại 雪Tuyết 山Sơn 頂đảnh 。 故cố 作tác 是thị 說thuyết 。 見kiến 從tùng 高cao 處xứ 而nhi 來lai , 故cố 云vân 天thiên 堂đường 來lai 也dã 。 」 俱câu 舍xá 光quang 記ký 五ngũ 曰viết : 「 殑căng 耆kỳ , 是thị 河hà 神thần 名danh 。 若nhược 女nữ 聲thanh 中trung 呼hô 名danh 殑căng 耆kỳ , 若nhược 男nam 聲thanh 中trung 呼hô 名danh 殑Căng 伽Già 舊cựu 曰viết 恆Hằng 河Hà 訛ngoa 也dã 。 」 可khả 洪hồng 音âm 義nghĩa 一nhất 曰viết : 「 恒 伽già , 大đại 般Bát 若Nhã 經kinh 作tác 殑Căng 伽Già 天thiên 女nữ 是thị 也dã 。 」 此thử 所sở 以dĩ 以dĩ 其kỳ 河hà 水thủy 為vi 神thần 聖thánh , 而nhi 生sanh 浴dục 於ư 此thử 水thủy 者giả , 得đắc 去khứ 一nhất 切thiết 罪tội 污ô 之chi 思tư 想tưởng 也dã 。 藥dược 師sư 本bổn 願nguyện 經kinh 作tác 「 弶cương 伽già 」 。