cám bồ

Phật Quang Đại Từ Điển

(紺蒲) I. Cám bồ. Phạm: Kamboja. Còn gọi là Kiếm bồ, Cám bồ giá. Tên một loại trái cây sinh sản ở Tây vực. Mầu đỏ hình tròn, trên có ba đường vằn chạy ngang, cổ của đức Phật có ba ngấn giống hình tướng này, cho nên gọi là Cám bồ thành tựu. [X. Tuệ uyển âm nghĩa Q.hạ]. II. Cám bồ. Phạm: Kamboja. Là một trong mười sáu nước lớn ở Ấn độ vào thời đại đức Phật. Cám bồ vốn là tên trái cây, vì người nước này phần đông mặt tròn giống như loại trái cây này, vì thế mà đặt tên nước là Cám bồ. Nay ở vào khoảng giải đất A phú hãn, đời xưa nhờ có nhiều đàn bà đẹp mà nổi danh. [X. Trường a hàm Q.5 kinh Xà ni sa; Trung a hàm Q.55 kinh Trì trai; Hoa nghiêm kinh sớ Q.46].