CÁI TRIỀN

Từ điển Đạo Uyển


蓋纏; Danh từ Hán Việt được dịch từ Phạn ngữ. Cái (s: āvarāṇa) nghĩa là sự che đậy, gò bó và Triền (s: paryavasthāna) nghĩa là vấn xung quanh, vây bọc xung quanh.
Có thể hiểu là những Phiền não, những gì trói buộc con người, gây chướng ngại trên con đường đạt Giải thoát.

Cái bao gồm:

  1. Dục tham (欲貪; kāmachanda);
  2. Thận khuể (慎恚; s: vyāpāda), nghĩa là sự tức giận;
  3. Thuỵ miên (睡眠; s: middha);
  4. Trạo hối (掉悔; s: uddhaccha), chỉ lòng hối tiếc không yên;
  5. Nghi (疑; s: vicikitsā), tâm trạng nghi ngờ.

Triền gồm có:

  1. Vô tàm (無慚; s: āhrīkya), không tôn kính, không biết hổ thẹn về việc tội lỗi đã làm;
  2. Vô quý (無愧; s: anapatrāpya, anapatrapā), tâm không biết sợ với tội quả, không biết hổ thẹn đối với người khác khi phạm tội;
  3. Tật (嫉; s: īrṣyā), ganh ghét vì thấy người ta hơn mình;
  4. Xan (慳; s: mātsarya), xan tham, ích kỉ;
  5. Hối (悔; s: kaukṛtya), hối hận;
  6. Miên (眠; s: middha), giấc ngủ;
  7. Trạo cử (掉舉; s: auddhatya), hồi hộp không yên;
  8. Hôn trầm (昏沉; s: styāna), tâm chìm đắm, lừ đừ, thiếu linh động, thiếu nhạy bén;
  9. Phẫn (忿; s: krodha);
  10. Phú (覆; s: mrakṣa), che dấu tội lỗi, đạo đức giả (xem thêm Tâm sở).