cái

Phật Quang Đại Từ Điển

(蓋) I. Cái, Phạm: Àvaraịa, có nghĩa là che lấp. Chỉ phiền não, vì phiền não che lấp tâm thiện, nên gọi là cái. Có năm thứ: tham dục cái, sân khuể cái, hôn trầm thụy miên cái, trạo (điệu) cử ác tác cái, và si cái, gọi chung là ngũ cái. (xt. Ngũ cái). II. Cái. Tiếng Phạm: Chattra, Pàli: Chatta. là cái ô (dù) che nắng mưa. Cũng gọi là Tản cái, Lạp cái, Bảo cái, Viên cái, Hoa cái. Cái cờ làm bằng vỏ cây, lá, tre, hoặc tơ lụa, gọi là Phan cái. Người Ấn độ, vì ở xứ nóng, mỗi khi ra khỏi nhà, phần nhiều đều dùng ô dù để che nắng. Cái, theo hình dáng, có thể chia làm hai loại, phần nhiều thì thấy có cán ở chính giữa phía trong; cũng có khi cán phụ ở mặt ngoài trên chóp (ô, dù treo), gọi là Thiên cái. Đời sau làm hình tròn, lợp bằng tơ lụa, treo cao trên tòa Phật ngồi, hoặc treo cao trên tòa, để làm đồ trang nghiêm điện Phật. [X. Nam hải kí qui nội pháp truyện Q.2; Thích thị yếu lãm Q.trung; Vô duyên từ bi tập Q.thượng].