bính hương lô

Phật Quang Đại Từ Điển

(柄香爐) Lư hương có cán cầm. Cũng gọi Bính hương lữ, Thủ lư (lư hương cầm tay), Bính lư, Đề lư. Là lư hương bằng kim loại có cán cầm. Cán dài từ bảy tấc đến một thước (Tàu). Có nhiều kiểu, kiểu cổ thì đầu ở cuối cán có hình sư tử. Có loại đúc có loại dọt, hoặc bằng đồng, hoặc bằng thâu thạch. Kinh Tịnh phạn vương bát niết bàn chép (Đại 14, 783 thượng): Đích thân Như lai, tay cầm hương lư đi trước đám tang. Gần đây, ông Le Coq người Pháp đã tìm thấy cái lư hương bằng thau ở vùng Trung á, đây là di vật có vào khoảng thế kỉ II, III Tây lịch. Lại trong các bức tranh Phật do ông A. Stein người Anh phát hiện ở động Thiên Phật tại Đôn hoàng, có tượng Bồ tát Dẫn đường, tay trái cầm hoa sen, tay phải bưng lư hương có cán cầm. Ngoài ra, ở Chính thương viện ngự vật của Nhật bản có chứa rất nhiều vật hình dáng mặt bằng có cán dài, người ta suy đoán đó là những chiếc lư hương có cán cầm được sử dụng ở Trung quốc thời xưa. [X. Cổ kim đồ thư tập thành khảo công điển 236; A. Stein: The Thousand Buddhas, plates XXXVIII; Le Coq: Die Buddhistische Sp@tantika in Mittelasien, Text].