biến tịnh thiên

Phật Quang Đại Từ Điển

(遍淨天) Trời Biến tịnh. Biến tịnh, Phạm: Zubhakftsna, Pàli: Subha-kiịịa hoặc Subhakiịha. Dịch âm: Thủ ha kí na, Thủ ba ngật lật na, Tu ngật, Ma thủ. Cũng gọi Vô lượng tịnh thiên, Quảng thiện thiên, Tịnh nan đãi thiên. Là một trong 18 tầng trời thuộc cõi Sắc, tức là cõi trời cao nhất trong Thiền thứ ba. Người sinh trong tầng trời này thụ hưởng các thú vui đầy khắp, nên gọi Biến tịnh. Luận Lập thế a tì đàm quyển 7 chép, do nghiệp tương ứng với thượng phẩm của Thiền thứ ba mà sinh ở tầng trời này, tuổi thọ là bốn đại kiếp, còn luận Chương sở tri quyển thượng và luận Tạp a tỳ đàm tâm quyển 2 thì bảo tuổi thọ ở đó là 64 kiếp và thân cao 64 do tuần. [X. luận Lập thế a tỳ đàm Q.6; luận Thuận chính lí Q.21].