biên địa

Phật Quang Đại Từ Điển

(邊地) I. Biên địa. Phạm: mleccha. Dịch âm: di lệ xa. Cũng gọi Biên di vô sở tri giả (người mọi rợ ở biên giới không ai biết đến), Ti tiện. Chỉ cho chủng tộc hạ tiện ở nơi biên giới xa xôi hẻo lánh, không được thấy nghe Phật pháp. (xt. Di Lệ Xa). II. Biên địa. Chỉ nơi biên địa của Tịnh độ cực lạc. Cũng gọi là Nghi thành (thành ngờ vực), Thai cung (cung đầu thai). Những người tu các công đức mà lòng còn ngờ vực, ứng với cơ cảm đó, sau khi chết, sinh về nơi biên địa này, trong 500 năm không được thấy nghe Tam bảo. (xt. Biên Địa Thai Sinh, Biên Địa Giải Mạn).