bì xác lậu tử thiền

Phật Quang Đại Từ Điển

(皮殼漏子禪) Tiếng dùng trong Thiền lâm. Bì xác lậu tử, cúng nghĩa với bì đại (cái túi da), ví dụ sự cứng chắc, không vỡ. Trong Thiền tông, cụm từ Bì xác lậu tử thiền được chuyển dụng để chỉ thiền cơ nhậm vận tự tại. Cũng gọi Bì khả lậu tử thiền. Xác, là vỏ trứng, ví dụ thân xác người ta. Lậu, là sự bài tiết phân và nước tiểu. Xác lậu tử là chỉ thân xác con người. Cũng gọi khả lậu tử. Bích nham lục tắc 98 (Đại 48, 222 thượng) nói: Nếu muốn nhậm vận tự tại, chỉ tham Bì xác lậu tử thiền, dẫu có bị xô xuống từ trên núi cao cũng không vỡ, không nát. (xt. Khả Lậu Tử).