bỉ ngạn

Phật Quang Đại Từ Điển

(彼岸) I. Bỉ ngạn. Bờ kia. Phạm,Pàli: pàra. Đối lại với Thử ngạn,….. (bờ này). Cõi mê là bờ bên này, gọi Thử ngạn; cõi ngộ là bờ bên kia, gọi Bỉ ngạn. Tức lấy nghiệp và phiền não làm giữa dòng, cảnh giới sống chết là bờ bên này, cảnh giới Niết bàn là bờ bên kia. [X. Thích thiền ba la mật thứ đệ pháp môn Q.1 phần trên]. II. Bỉ ngạn. Phạm:pàramità. Dịch âm: Ba la mật đa. Nói đủ là Đáo bỉ ngạn (đến bờ kia). Nghĩa là từ cõi mê ở bờ bên này mà đến cõi ngộ ở bờ bên kia. (xt. Ba La Mật). III. Bỉ ngạn. Tiếng dùng của Phật giáo Nhật bản. Là gọi tắt của Bỉ ngạn hội. (xt. Bỉ Ngạn Hội) .