bi

Phật Quang Đại Từ Điển

(悲) Phạm, Pàli: karuịà. Dịch âm : ca lâu na, gia lư na. Là lòng thương xót những nỗi khổ đau của người khác và muốn cứu giúp. Một trong bốn tâm vô lượng. Kinh Đại bátniết bàn (bản Bắc) quyển 15 nói, muốn đem lại cho chúng sinh vô lượng sự lợi lạc, gọi là đại bi. Luận Đại trí độ quyển 20 thì nói, thương nhớ chúng sinh trong năm đường phải chịu những nỗi khổ của thân và tâm, gọi là bi. Còn Đại thừa nghĩa chương quyển thứ 11 thì bảo : từ hay ban vui, bi hay cứu khổ. [X. luận Câu xá Q.27]. (xt. Tứ Vô Lượng Tâm, Từ Bi).