bất sinh

Phật Quang Đại Từ Điển

(不生) I. Bất sinh. Không sinh ra nữa. Phạm: arhan. Dịch âm: A la hán. Người đã được quả A la hán, không còn phải chịu sinh ra lại trong ba cõi sáu đường nữa. Tức đã vĩnh viễn vào Niết bàn, không còn chịu quả báo sống chết, nên gọi là Bất sinh. [X. luận Đại trí độ Q.3]. II. Bất sinh. Tên khác của Như lai. Như lai thường trụ, không sinh, không diệt nên gọi là Bất sinh. [X. kinh Lăng già Q.4]. III. Bất sinh. Nghĩa của chữ Niết. Kinh Niết bàn (bản Nam và bản Bắc) quyển 5 nói: Niết, nghĩa là chẳng sinh. Bàn, nghĩa là chẳng diệt; chẳng sinh, chẳng diệt gọi là Đại niết bàn. IV. Bất sinh. Phạm: anutpàda. Dịch âm: a nậu ba đà. Luận Đại trí độ quyển 48 (Đại 25, 408 trung), nói: A đề, Hán dịch: lúc đầu. A nậu ba đà, Hán dịch: chẳng sinh.