bát nhã quán tự tại

Phật Quang Đại Từ Điển

(般若觀自在) Một trong bốn mươi Quan âm. Cũng gọi Bảo kinh Quan âm. Hình tượng: tay phải để ở trước ngực, trên tay cầm kinh Bát nhã lý thú do ấn trí sinh ra; tay trái kết ấn Quyền (ấn nắm tay). Chân ngôn: Án (ọm) phạ nhật ra đạt ma (vajradharma-pháp Kim cương) bát ra nhã (parjĩà-trí tuệ) tố đát lam (sùtraô-kinh) Ma ha na dã (mahodaya lớn rộng) sa phạ hạ (svàhà). Người nào muốn cầu nghe nhiều, nên tu phép Bát nhã quán tự tại. [X. kinh Thiên quang nhãn bí mật pháp].