BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA CHÚ LUÂN
Soạn dịch: Huyền Thanh

 

𑖡𑖦𑖺 𑖨𑖝𑖿𑖡-𑖝𑖿𑖨𑖧𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖾 𑖁𑖨𑖿𑖧 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗-𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯-𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧
𑖌𑖼_ 𑖠𑖱𑖾 𑖫𑖿𑖨𑖱 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝 𑖪𑖰𑖕𑖧𑖸 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

NAMO RATNA-TRAYĀYA
NAMAḤ ĀRYA PRAJÑA-PĀRAMITĀ-BODHISATVĀYA
OṂ_ DHĪḤ ŚRĪ ŚRUTA VIJAYE SVĀHĀ

Chân Ngôn này hay diệt hạt giống nghiệp ngu si trong vô lượng Kiếp, đắc được ba loại Tuệ là: Nhân Không Vô Phân Biệt Tuệ, Pháp Không Vô Phân Biệt Tuệ, Câu Không Vô Phân Biệt Tuệ, tức viên mãn Bát Nhã Ba La Mật (Prajña-pāramitā), đắc được thông minh Trí Tuệ, ngộ giải (lĩnh ngộ hiểu rõ) Pháp Thế Gian (Loka) và Xuất Thế Gian (Lokottara), thông đạt rộng rãi nghĩa lý thâm sâu của năm Minh [Panca-vidyā-sthānāni: gồm có Thanh Minh (Śabda-vidyā), Công Xảo Minh (Śilpa- karma-vidyā), Y Phương Minh (Cikitsā-vidyā), Nhân Minh (Hetu-vidyā), Nội Minh (Adhyātma-vidyā)]

_Ý nghĩa của Chân Ngôn này là:

Namo  ratna-trayāya: Quy mệnh Tam  Bảo

Namaḥ ārya Prajña-pāramitā-bodhisatvāya: Kính lễ Thánh Bát Nhã Ba La Mật Đa Bồ Tát

Oṃ: Nhiếp triệu

dhīḥ: chữ chủng tử biểu thị cho Trí Tuệ śrī: Chữ chủng tử biểu thị cho sự cát tường śrūta vijaye: khai mở tri thức tối thắng svāhā: quyết định thành tựu