Bất Khả Tư Nghị

Từ Điển Đạo Uyển

不可思議; C: bùkěsīyì; S: aciṅtya; P: aciṅteyya; J: fukashigi;

Nghĩa là “không thể nào suy nghĩ bàn luận ra được”, vượt ngoài lí luận;
câu này dùng để tả cái Tuyệt đối, chỉ có ai đạt Giác ngộ mới biết. Cũng
gọi là Bất tư nghị (不思議)

Phật Thích-ca khuyên: “Có bốn hiện tượng bất khả tư nghị, này tỉ-khâu,
bốn trường hợp mà người ta không nên suy ngẫm, đó là: năng lực của một
vị Phật (p: buddha-visaya), Ðịnh lực (p: jhāna-visaya), nghiệp lực (p:
kamma-visaya) và suy nghẫm, tìm hiểu thế giới (p: lokaciṅtā)…” (Tăng
nhất bộ kinh, IV. 77).