般遮羅 ( 般bát 遮già 羅la )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (人名)Pañcāla,又作般沙羅,國王名,譯曰五執。此王仁慈,廢死刑,但縛罪人之五體,捨之於山林,因而國人稱為般遮羅。王妃卵生五百子,各於他國生長而還,欲寇父王,王妃出而鎮之。慧琳音義十八曰:「般遮,唐云五。數名也。羅,名為執。此乃國名,王之美稱也。言彼國王性多慈愛。縱有犯死刑者不忍殺之。但縛五體送於曠野山林。時人嘉之。因為國號也。」俱舍光記八曰:「婆沙一百二十四云:毘舍佉,鹿子母。般遮羅,是地名,唐言執五。此王從地為名。妃生五百卵,羞愧恐為災變,以小函盛棄殑伽河,隨流而去下。有鄰國王,因觀水見卵,遣人取將歸。經數日開,各出一子,養大饒勇,所往皆伏,無敢敵者。彼鄰國王與彼父王久來怨讎,欲遣征罰,先作書告:今欲決戰,尋後兵至圍繞其城,即欲摧破。般遮羅王極生忙怖,王妃聞委,慰諭王言:王不須愁,此五百子皆是吾兒。具陳上事,夫子見母,惡心必安息。妃自登城告五百子說上因緣,如何今者欲造逆罪,若不信皆應張口,妃按兩乳有五百道乳汁各注一口,應時信伏。因即和好各起慈心,兩國交通永無征伐。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 人nhân 名danh ) Pañcāla , 又hựu 作tác 般bát 沙sa 羅la , 國quốc 王vương 名danh , 譯dịch 曰viết 五ngũ 執chấp 。 此thử 王vương 仁nhân 慈từ , 廢phế 死tử 刑hình , 但đãn 縛phược 罪tội 人nhân 之chi 五ngũ 體thể , 捨xả 之chi 於ư 山sơn 林lâm , 因nhân 而nhi 國quốc 人nhân 稱xưng 為vi 般bát 遮già 羅la 。 王vương 妃phi 卵noãn 生sanh 五ngũ 百bách 子tử , 各các 於ư 他tha 國quốc 生sanh 長trưởng 而nhi 還hoàn , 欲dục 寇khấu 父phụ 王vương , 王vương 妃phi 出xuất 而nhi 鎮trấn 之chi 。 慧tuệ 琳 音âm 義nghĩa 十thập 八bát 曰viết 。 般bát 遮già , 唐đường 云vân 五ngũ 。 數số 名danh 也dã 。 羅la , 名danh 為vi 執chấp 。 此thử 乃nãi 國quốc 名danh , 王vương 之chi 美mỹ 稱xưng 也dã 。 言ngôn 彼bỉ 國quốc 王vương 性tánh 多đa 慈từ 愛ái 。 縱túng/tung 有hữu 犯phạm 死tử 刑hình 者giả 不bất 忍nhẫn 殺sát 之chi 。 但đãn 縛phược 五ngũ 體thể 送tống 於ư 曠khoáng 野dã 山sơn 林lâm 。 時thời 人nhân 嘉gia 之chi 。 因nhân 為vi 國quốc 號hiệu 也dã 。 」 俱câu 舍xá 光quang 記ký 八bát 曰viết : 「 婆bà 沙sa 一nhất 百bách 二nhị 十thập 四tứ 云vân 。 毘Tỳ 舍Xá 佉Khư 鹿Lộc 子Tử 母Mẫu 。 般bát 遮già 羅la , 是thị 地địa 名danh , 唐đường 言ngôn 執chấp 五ngũ 。 此thử 王vương 從tùng 地địa 為vi 名danh 。 妃phi 生sanh 五ngũ 百bách 卵noãn , 羞tu 愧quý 恐khủng 為vi 災tai 變biến , 以dĩ 小tiểu 函hàm 盛thịnh 棄khí 殑Căng 伽Già 河Hà 。 隨tùy 流lưu 而nhi 去khứ 下hạ 。 有hữu 鄰lân 國quốc 王vương , 因nhân 觀quán 水thủy 見kiến 卵noãn , 遣khiển 人nhân 取thủ 將tương 歸quy 。 經kinh 數sổ 日nhật 開khai , 各các 出xuất 一nhất 子tử , 養dưỡng 大đại 饒nhiêu 勇dũng 所sở 往vãng 皆giai 伏phục 。 無vô 敢cảm 敵địch 者giả 。 彼bỉ 鄰lân 國quốc 王vương 與dữ 彼bỉ 父phụ 王vương 久cửu 來lai 怨oán 讎thù , 欲dục 遣khiển 征chinh 罰phạt , 先tiên 作tác 書thư 告cáo : 今kim 欲dục 決quyết 戰chiến , 尋tầm 後hậu 兵binh 至chí 圍vi 繞nhiễu 其kỳ 城thành , 即tức 欲dục 摧tồi 破phá 。 般bát 遮già 羅la 王vương 極cực 生sanh 忙mang 怖bố , 王vương 妃phi 聞văn 委ủy , 慰úy 諭dụ 王vương 言ngôn : 王vương 不bất 須tu 愁sầu , 此thử 五ngũ 百bách 子tử 皆giai 是thị 吾ngô 兒nhi 。 具cụ 陳trần 上thượng 事sự 。 夫phu 子tử 見kiến 母mẫu , 惡ác 心tâm 必tất 安an 息tức 。 妃phi 自tự 登đăng 城thành 告cáo 五ngũ 百bách 子tử 說thuyết 上thượng 因nhân 緣duyên , 如như 何hà 今kim 者giả 欲dục 造tạo 逆nghịch 罪tội , 若nhược 不bất 信tín 皆giai 應ưng 張trương 口khẩu , 妃phi 按án 兩lưỡng 乳nhũ 有hữu 五ngũ 百bách 道đạo 乳nhũ 汁trấp 各các 注chú 一nhất 口khẩu 應ứng 時thời 信tín 伏phục 。 因nhân 即tức 和hòa 好hảo 各các 起khởi 慈từ 心tâm , 兩lưỡng 國quốc 交giao 通thông 永vĩnh 無vô 征chinh 伐phạt 。 」 。