bất động định

Phật Quang Đại Từ Điển

(不動定) I. Bất động định. Định vững vàng không lay chuyển. Là thiền định trong đó Bất động minh vương của Mật giáo an trụ. Thiền định này lấy tâm đại bồ đề mà bản tính vốn thanh tịnh vô vi tịch định làm thể, vì thế gọi Bất động định. [X. kinh Để lý tam muội da]. II. Bất động định. Chỉ định thứ tư trong bốn thiền định của cõi Sắc. Định (tĩnh lự) thứ tư này không có tám thứ gió tai hại như tìm kiếm, dò xét, lo âu, vui mừng, khổ đau, khoái lạc, thở vào, thở ra…… …v.v…… làm chao động được nước định, cho nên gọi Bất động định. Trái lại, ba định (tĩnh lự) dưới gọi là Hữu động định. [X. luận Câu xá Q.28; Câu xá quang kí Q.28].