bát đại đồng tử ấn ngôn

Phật Quang Đại Từ Điển

(八大童子印言) Ấn khế và chân ngôn của tám đồng tử lớn, sứ giả của Bất động tôn. 1. Tuệ quang; Ấn: Kim cương hợp chưởng, nhẫn, nguyện, ngón tay giữa bên trái và bên phải chắp lại, dựng thẳng như hình cây kim. Chân ngôn: Án (oô) phạ nhật ra (vajra, kim cương) ma đế nhân phược la (matijvala, tuệ quang) bồ địa chất đa (bodhicitta, bồ đề tâm) nẵng (na, chủng tử). 2.Tuệ hỉ, Ấn: Kim cương hợp chưởng, hai ngón giữa chắp lại dựng thẳng như hình báu. Chân ngôn: Án (oô) la đát nẵng (ratna, bảo) ma đế sa độ (matisàdhu, tuệ hỉ) ma ha ma ni (mahàmani, đại bảo châu) mạc (ma#, chủng tử). 3. A nậu đạt, Ấn: Kim cương hợp chưởng, hai ngón giữa như lá sen. Chân ngôn: Án (oô) bát nạp ma (padma, hoa sen) tát phạ na hạ (sarvadaha, nhất thiết não nhiệt) bát la xả nhĩ nẵng (prazamina, trấn áp) ma ha đạt ma (mahàdharma, đại pháp) tam (saô, qui mệnh chủng tử của Bất động tôn). 4.Chỉ đức, Ấn: Kim cương hợp chưởng, hai ngón giữa chập lại để trong lòng bàn tay. Chân ngôn: Án (oô) yết la ma (karma, tác nghiệp) ma ha phệ lí da (mahàvairya, đại vô úy) bát lí bố la ca (paripùraka, mãn nguyện), mãn (maô, chủng tử). 5. Ô câu bà nga, Ấn: Kim cương hợp chưởng. Chân ngôn: Án (oô) phạ phật la (vajra, kim cương) tát đỏa bà (sattva, hữu tình) ô câu bà nga (ukubhaga, siêu việt trụ thế) ma ha táo xí da (mahàsaukhya, đại hạnh phúc) đa (ta, chủng tử). 6.Thanh tịnh tỉ khưu, Ấn: Phạm khiếp, bàn tay trái ngửa lên, đầu ngón hướng về bên phải; bàn tay phải úp lên bàn tay trái, đầu ngón hướng về trái. Chân ngôn: Án (oô) ma ni (maịi, bảo châu) vĩ du đà đạt ma câu rô (vizudhadharmaguru, thanh tịnh pháp sư) la khất xoa đạt ma (rakwa dharma, hộ pháp) phạ (va, chủng tử). 7. Căng yết la, Ấn: Liên hoa hợp chưởng. Chân ngôn: Án (oô) đạt rô ma (dharma, pháp) căng yết la (kiíkara) để sắt tra (tiwỉa, phát khởi) nhật la (jra, chủng tử). 8.Chế tra ca, Ấn: Ngoại phọc ngũ cổ. Chân ngôn: Án (oô) yết rô ma (karma, tác nghiệp) chế tra ca (ceỉaka) hồng hồng (hùô hùô, khủng bố) phát tra (phaỉ, phá hoại) nam (ịaô, qui mệnh chủng tử của Bất động tôn). [X. Thánh vô động tôn bát đại đồng tử bí yếu pháp; Bất động sứ giả pháp].