bảo tạng

Phật Quang Đại Từ Điển

(寶藏) Có nghĩa là kho tàng cất chứa những vật trân quí. Có hai thí dụ: I. Bảo tạng. Thí dụ Diệu pháp huyền nhiệm có khả năng cứu giúp chúng sinh khổ nạn. Còn gọi là Pháp tạng. Kinh Vô lượng thọ (Đại 12, 269 hạ), nói: Kho báu vô lượng tự nhiên phát ứng, giáo hóa an lập vô số chúng sinh. [X. kinh Pháp hoa phẩm Tín giải; kinh Văn thù sư lợi hiện bảo tạng]. II.Bảo tạng. Thí dụ tự tính bản lai, cũng tức là Phật tính. Cảnh đức truyền đăng lục quyển 28 (Đại 51, 440 hạ), nói: Kho báu của chính nhà ngươi đầy đủ hết thảy, tự do sử dụng, chẳng phải đi tìm ở ngoài.