bảo sát

Phật Quang Đại Từ Điển

I. Bảo sát. Tôn xưng cõi Phật. Sát, tiếng Phạm: Kwetra, hàm ý là ruộng đất, như kinh Đại A di đà, kinh Quán vô lượng thọ, đều nói cõi Phật được trang nghiêm bằng bảy thứ báu, cho nên gọi là Bảo sát. Cũng có chỗ gọi là Bảo quốc, Bảo giới. [X. kinh Đại thừa vô lượng thọ trang nghiêm Q.hạ; luận Tịnh độ Q.thượng (Ca tài)].

II. Bảo sát. Mĩ danh gọi chùa Phật, tháp Phật. Pháp uyển châu lâm quyển 55 (Đại 53, 707 trung), nói: Phá tà ngoại đạo, giữ chắc chính quốc, già lam, bảo sát, giảng hội truyền kinh, tiếng đức vang vọng.