bạo lưu

Phật Quang Đại Từ Điển

(瀑流) Dòng thác. Cũng gọi Bạo lưu. Tên khác của phiền não. Nghĩa là phiền não trong ba cõi hay cuốn trôi những cái thiện, giống như nước lũ cuốn trôi mất nhà cửa cây cối. Vì bộc lưu có nghĩa cuốn trôi, xoáy tròn, chìm nghỉm, phiền não cũng thế, có khả năng cuốn trôi chúng sinh và nhận chìm họ trong dòng sống chết của ba cõi sáu đường, nên dùng Bộc lưu để ví dụ. Những phiền não đó là: Dục bộc lưu, Hữu bộc lưu, Kiến bộc lưu và Vô minh bộc lưu, gọi là 4 bộc lưu. Tông Duy thức ví dụ thức A lại da thứ tám như bộc lưu, vì thức này hoạt động thường xuyên, liên tục không ngừng. Duy thức tam thập luận tụng (Đại 31, 60 trung), nói: Sơ a lại da thức, dị thục nhất thiết chủng, (……) hằng chuyển như bộc lưu, A la hán vị xả. Nghĩa là thức A lại da là hạt giống của tất cả quả dị thục, nó thường xuyên hoạt động chuyển biến, y như dòng thác chảy xiết, chừng nào chúng quả A la hán thì mới bỏ thức a lại da, tức chuyển nó thành trí. [X. luận Đại tì bà sa Q.48; luận Câu xá Q.20]. (xt. Tứ Bạo Lưu).