bàng miết ngữ

Phật Quang Đại Từ Điển

(傍瞥語) Tiếng dùng trong Thiền lâm. Trong Thiền lâm, khi thầy dạy học trò, không dùng phương pháp nói thẳng để chỉ bày, mà dùng lời nói vắn tắt xa xôi, chỉ hé cho thấy cái ý chỉ chủ yếu. Vì không chỉ thẳng mà là chỉ sang một bên, cho nên gọi là Bàng miết ngữ (bàng, nghĩa đen là một bên, bên cạnh; miết, nghĩa đen là nhìn liếc qua). Bích nham lục Tắc 30 (Đại 48, 169 hạ), nói: Viễn lục công nói: Đây là lời bàng miết.