bản nhị

Phật Quang Đại Từ Điển

(本二) Phạm: Pùrva dvitìya. Dịch âm là Bao la na địa da. Còn gọi là Cố nhị…… Chỉ vợ của tỉ khưu khi còn ở nhà. Bản, có nghĩa là cũ, cố cựu, đối lại với lúc đã xuất gia mà gọi lúc còn ở nhà là bản. Nhị, là nghĩa phối ngẫu, sánh đôi. Bản nhị, tức là vợ chồng sánh đôi khi xưa. Luật Ngũ phần quyển 1 (Đại 22, 3 trung), nói: Tôi cùng bản nhị làm hạnh nhơ bẩn. [X. Huyên ứng âm nghĩa Q.14].