白馬寺 ( 白bạch 馬mã 寺tự )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (寺名)在河南洛陽縣東故洛陽城西。漢明帝時。摩騰竺法蘭初自西域以白馬馱經而來。舍於鴻臚寺。遂取寺為名。創置白馬寺。此僧寺之始也。唐垂拱宋淳化元至順明洪武間,俱重修。洛陽伽藍記曰:「白馬寺,漢明帝所立也,佛入中國之始。寺在西陽門外三里,御道南。帝夢金人,長丈六,項皆日月光明。胡神,號曰佛。遣使向西域求之,乃得經像焉。時白馬負經而來,因以為名。明帝崩,起祇洹於陵上。自此以後,百姓冢上,或作浮圖焉。寺上經函,至今猶存。常燒香供養之,經函時放光明,耀於堂宇。是以道俗禮敬之,如仰真容。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 寺tự 名danh ) 在tại 河hà 南nam 洛lạc 陽dương 縣huyện 東đông 故cố 洛lạc 陽dương 城thành 西tây 。 漢hán 明minh 帝đế 時thời 。 摩ma 騰đằng 竺trúc 法pháp 蘭lan 初sơ 自tự 西tây 域vực 以dĩ 白bạch 馬mã 馱đà 經kinh 而nhi 來lai 。 舍xá 於ư 鴻hồng 臚lư 寺tự 。 遂toại 取thủ 寺tự 為vi 名danh 。 創sáng/sang 置trí 白bạch 馬mã 寺tự 。 此thử 僧Tăng 寺tự 之chi 始thỉ 也dã 。 唐đường 垂thùy 拱củng 宋tống 淳thuần 化hóa 元nguyên 至chí 順thuận 明minh 洪hồng 武võ 間gian , 俱câu 重trọng 修tu 。 洛lạc 陽dương 伽già 藍lam 記ký 曰viết : 「 白bạch 馬mã 寺tự , 漢hán 明minh 帝đế 所sở 立lập 也dã , 佛Phật 入nhập 中trung 國quốc 之chi 始thỉ 。 寺tự 在tại 西tây 陽dương 門môn 外ngoại 三tam 里lý , 御ngự 道đạo 南nam 。 帝đế 夢mộng 金kim 人nhân , 長trường/trưởng 丈trượng 六lục , 項hạng 皆giai 。 日nhật 月nguyệt 光quang 明minh 。 胡hồ 神thần 號hiệu 曰viết 佛Phật 。 遣khiển 使sử 向hướng 西tây 域vực 求cầu 之chi , 乃nãi 得đắc 經Kinh 像tượng 焉yên 。 時thời 白bạch 馬mã 負phụ 經kinh 而nhi 來lai , 因nhân 以dĩ 為vi 名danh 。 明minh 帝đế 崩băng , 起khởi 祇Kỳ 洹Hoàn 於ư 陵lăng 上thượng 。 自tự 此thử 以dĩ 後hậu 百bá 姓tánh 冢 上thượng , 或hoặc 作tác 浮phù 圖đồ 焉yên 。 寺tự 上thượng 經kinh 函hàm , 至chí 今kim 猶do 存tồn 。 常thường 燒thiêu 香hương 供cúng 養dường 。 之chi , 經kinh 函hàm 時thời 放phóng 光quang 明minh , 耀diệu 於ư 堂đường 宇vũ 。 是thị 以dĩ 道đạo 俗tục 禮lễ 敬kính 之chi , 如như 仰ngưỡng 真chân 容dung 。 」 。