ba tị

Phật Quang Đại Từ Điển

Tiếng dùng trong Thiền lâm. Cũng gọi là Bả Tị, Ba Tí, Bả Tí. Ba, tức cầm, nắm; tị, chi mũi bò. Tức xỏ dây thừng qua mũi bò để dắt điều khiển. Sau chuyển thành nghĩa cái chỗ có thể nắm giữ được, như nói cái giữ lấy làm gốc (căn cứ), nắm lấy cán, chuôi. Bích Nham Lục Tắc 3 (Đại 48, 142 hạ), nói: Chỉ như Mã Đại Sư nói như thế thì ý nằm ở chỗ nào? Có kẻ nói: Điểm bình vị tán nhất trản lai. Có căn cứ gì? (hữu thậm mạ ba tị?) Đến đây phải hiểu thế nào mới bình ổn? [X. Bích Nham tập Phổ Chiếu tự].