BA-NHÃ (NHƯỢC)

Từ điển Đạo Uyển


波 若; C: bōruò; J: hannya;

  1. Phiên âm chữ prajñā từ tiếng Phạn, có nghĩa là »trí huệ«, đặc biệt là trí huệ trong Phật pháp, nhận ra được nhân không và pháp không;
  2. Ba Nhược (562-613?): Tên một vị tăng nguyên thuộc dòng Cao-cú-lệ (k: koguryŏ), được biết sư từng tham học với ngài Trí Khải (智 顗), Tổ sư tông Thiên Thai.