BÀ LA

Phật Quang Đại Từ Điển

I – Bà La. Phạm: Vihàrapàla. Nói đủ là Tì-ha-la-ba-la. Dịch ý là thứ đệ, hộ tự (hộ chùa), là gọi riêng chức Duy-na. Tức là chức vụ trông nom sắp đặt thứ tự tăng chúng trong Thiền lâm. Đại Đường Tây Vực Cầu Pháp Cao Tăng truyện quyển thượng, có ghi chế độ chùa tại chùa Na Lan Đà như sau (Đại 51, 5 hạ): Nếu đến phiên trực thì trông nom cửa chùa và hòa Tăng bạch việc, gọi là Tì Ha La Ba La, dịch là hộ tự. [X. Tứ Phần Luật San Phồn Bổ Khuyết Hành Sự Sao Q.hạ đoạn 2]. (xt. Duy Na).

II – Bà La. Phạm: Bà La. Dịch ý là trẻ con mới sinh, ngu. Đây là dịch đúng, còn có người dịch là lông, là do lầm lẫn với chữ PhạmVàla (phạ la), có nghĩa là lông, mà dịch sai. [ X. Duy Thức Xu Yếu Q.thượng phần đầu]. (xt. Phàm Phu).

III – Bà La. Phạm Bà Là Ha . Gọi đủ là Bà La Ha, ý là ngựa mây. Tên vua ngựa. Chỉ ngựa quí báu của Luân vương. Ngựa này có khả năng đi trong hư không một cách nhanh chóng, không trở ngại, vì thế gọi là ngựa mây. [X. Hoa Nghiêm Kinh Thám Huyền Kí Q.8; Huyền ứng Âm Nghĩa Q.12 ].