ÁC NGHIỆP

Phật Quang Đại Từ Điển

(惡業) Đối lại với Thiện nghiệp. Tức là những hành vi trái lí do thân, khẩu, ý tạo nên. Chỉ những việc làm xấu, lời nói xấu và ý nghĩ xấu của thân, miệng, ý, có khả năng dẫn đến quả khổ trong hiện tại và vị lai. Thông thường chỉ sự tạo nghiệp ngũ nghịch, thập ác. Kinh Hoa Nghiêm (40 quyển) quyển 40 (Đại 10, 847 thượng), nói: Xưa kia tôi gây bao nghiệp ác, đều bởi vô thủy tham sân si. [X. kinh Lục Ba La Mật Q.5; Câu Xá Luận Quang Kí Q.13]. (xt. Thiện Nghiệp).