ÁC KHẨU

Phật Quang Đại Từ Điển

(惡口) Một trong mười điều ác. Các nhà dịch mới dịch là Thô ác ngữ. Tức thốt ra những lời cục cằn thô lỗ, mắng nhiếc người khác. Cứ theo Đại Thừa Nghĩa Chương quyển 7 chép, thì lời nói thô bỉ được coi là xấu ác, lời xấu ác từ miệng thốt ra, nên gọi là ác khẩu. Pháp Giới Thứ Đệ Sơ Môn quyển thượng (Đại 46, 669 hạ), nói: Dùng lời nói ác nói với người, khiến người buồn bực, gọi là ác khẩu. Ngoài ra, kinh Pháp Hoa quyển 6 phẩm Thường Bất Khinh Bồ Tát chép: nếu dùng ác khẩu chửi mắng chê bai, thì người ấy sẽ bị tội báo lớn. [X. kinh Vô Lượng Thọ Q.hạ; luận Câu Xá Q.16].