Phật Quang Đại Từ Điển

A NGHỆ LA TIÊN

(阿詣羅仙) A nghệ la, Phạm: Agiras. Người tiên tại Ấn độ cổ đại. Còn gọi là Ương kì la tiên, Ương kiệt la tư tiên, Ương kì lạt tứ tiên, Ứng nghi la sa tiên. Dịch ý là thân hãn dịch tiên (tiên mình mồ hôi). Là một trong bảy tiên lớn, một trong mười tiên lớn, một trong mười Bát la xà bát để (Phạm: Prajàpati). Không từ bào thai sinh ra, mà theo nước mồ hôi sinh ra, cho nên có tên là Thân hãn dịch. Trung a hàm quyển 38 kinh Anh vũ, quyển 40 kinh Đầu na, luận Đại tì bà sa quyển 40, đều có nói đến tên của vị tiên này. Trong Mật giáo, vị tiên này là một trong quyến thuộc của Hỏa thiên, đặt ở phía nam trên Thai tạng giới mạn đồ la Kim cương bộ ngoài. Hình tượng là tay phải dựng thẳng mà bàn tay hơi nghiêng, ngón tay trỏ, ngón giữa và ngón vô danh co lại, còn ngón út hơi co và đặt trước ngực, khủyu tay đặt lên đầu gối bên phải. Tay trái để buông trên cạnh đùi, với dáng nắm tay cầm hoa sen, trên hoa đặt một cái lọ. Mặt quay về bên phải, đầu gối bên phải dựng thẳng, hai chân tréo nhau. [X. kinh Đại khổng tước chú vương Q.hạ; Đại nhật kinh sớ Q.16; Chư thuyết bất đồng kí Q.9; Thai tạng giới thất tập Q.hạ].