A NA HÀM

Phật Quang Đại Từ Điển

(阿那含) Phạm: Anàgàmin. Các nhà dịch cũ phiên là A na già di, A na già mê. Gọi tắt là Na hàm. Dịch ý là Bất hoàn, Bất lai, Bất lai tướng. Là bậc Thánh quả thứ ba trong bốn quả Thanh văn. Bậc này đã dứt hết chín phẩm hoặc ở Dục giới, không còn trở lại thụ sinh ở Dục giới nữa. Các bậc Thánh trong giai vị này, nếu đã dứt hết toàn bộ chín phẩm hoặc, thì gọi là A na hàm quả, nếu mới đoạn trừ được bảy phẩm hay tám phẩm, thì gọi là A na hàm hướng; nếu đoạn trừ được bảy, tám phẩm, còn một, hai phẩm nữa, thì cần phải đối trị để trở thành căn vô lậu, lại phải một lần nữa thụ sinh ở Dục giới, gọi là Nhất gián (Phạm:Ekavìcika). Lại quả A na hàm còn có năm loại Bất hoàn, bảy loại Bất hoàn và chín loại Bất hoàn khác nhau. [X. Trung a hàm Q.3 kinh Già lam; luận Đại trí độ Q.32; Đại thừa nghĩa chương Q.11; Tuệ lâm âm nghĩa Q.thượng]. (xt. Ngũ Chủng Bất Hoàn).

Từ điển Phật học Việt Anh - Minh Thông


Anāgāmi (S), Non-returner (S, P)Bất lai quả, Bất hoàn quả, A na hàm quả vịTrong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán Quả chứng đắc thứ ba. Quả thứ tư là quả A la hán, mục tiêu tối thượng của Phật giáo nguyên thuỷ. Người đạt quả vị này sẽ không còn sanh vào cõi vật chất hay phi vật chất và không còn trở lại cõi người, sẽ được sanh lên cõi trời Ngũ bất hoàn, tu cho đến khi chứng quả A la hán.

Phật Học Đại Từ Điển


阿那含 ( 阿A 那Na 含Hàm )

NGHĨA TIẾNG HÁN

(術語)Anāgāmin,譯曰不還。不來。斷盡欲界煩惱之聖者名。此聖者未來當生於色界無色界,不再生欲界,故曰不還。大乘義章十一曰:「阿那含者,此名不還。小乘法中,更不還欲界受身,名阿那含。」

NGHĨA HÁN VIỆT

( 術thuật 語ngữ ) Anāgāmin , 譯dịch 曰viết 不bất 還hoàn 。 不bất 來lai 。 斷đoạn 盡tận 欲dục 界giới 煩phiền 惱não 之chi 聖thánh 者giả 名danh 。 此thử 聖thánh 者giả 未vị 來lai 當đương 生sanh 於ư 色sắc 界giới 無vô 色sắc 界giới 。 不bất 再tái 生sanh 欲dục 界giới , 故cố 曰viết 不bất 還hoàn 。 大Đại 乘Thừa 義nghĩa 章chương 十thập 一nhất 曰viết 。 阿A 那Na 含Hàm 者giả 。 此thử 名danh 不bất 還hoàn 。 小Tiểu 乘Thừa 法pháp 中trung , 更cánh 不bất 還hoàn 欲dục 界giới 。 受thọ 身thân 名danh 阿A 那Na 含Hàm 。 」 。