阿育王石刻文 ( 阿a 育dục 王vương 石thạch 刻khắc 文văn )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (雜名)阿育王磨崖等所刻之教法誥文也。阿育王既歸佛法,欲普布德教於四方,故於己領土,到處刻教法誥文,法顯傳及西域記等,處處記石柱之事,謂是阿育王所建,是也。其後湮沒者多,世人遂無知者,至近代歐洲人旅行印度各地方,發見幾多之磨崖等,經普林攝Prinsep氏等苦心研究,遂得讀破其誥文,確定為阿育王使刻者。其發見者,有大磨崖七所,小磨崖七所,石柱九基,有銘文之石窟三所。大磨崖雖略有具缺,而大都各有十四章之誥文,皆磨礪岩或大石,而鐫刻文字,其中亦有彫飾象身等者。其文字或用佉盧瑟底Kharoṣṭhi文字書之(僅有二大磨崖用此文字),或用古梵字記之。佉盧瑟底文字與梵字反對,讀法自右而左。此等大磨崖所刻十四章之誥文,據其中之記載,可知為阿育王灌頂(即位)第十二年至第十四年之間所刻者。小磨崖各刻誥文(與前十四章異),一章或二章,或同或否。石柱九基中,六基各有同文之教法誥文七章,他三基各有簡短之別文一章,雖多毀損,亦有柱頭柱身完全者。柱頭者,鈴形之上,有圓板,其側緣彫飾蓮華忍冬花或鵝類,板上置獅子像者為多。其長,小者三十二三呎,大者及四十二呎餘。其直徑,下部約二呎乃至三四呎。自其誥文所載考之,可知為王即位二十六年至二十九年之間所刻者。石窟三所,各刻銘文一章,皆不長。今述各誥文及銘文之大意如下:大磨崖誥文十四章,禁畜之犧牲及祭典。施藥,移植藥草,并植樹穿井,以利人畜。官民皆應每五年參集正法之大會。應不怠正法之弘通。任命大法官,使努力庶民之康安,窮乏之救恤。親聽政事,以利民眾。與異教徒勿互相爭。廢畋獵。應止敗德無益之俗典,行正法之式典。應為來世離罪業。應行法施。異教徒應相和合,無論何法皆應重之。悔悲迦[飢-几+夌]伽征服之慘事,歸於正法,於希臘五王國及他國弘通法音。又記誥文刻石之緣由。又別文二章,皆記應愛撫百姓,使得二世之福祉,每五年應催無遮大會。小磨崖之誥文,或謂弘法既及全印,將來尚應益益擴布,增進天祐。或言應作孝順等正行。或對於摩揭陀之僧眾記王歸敬三寶之志厚及佛宣說之經法應長存。石柱之誥文七章,言任輔弼之任者,應無上下之別,誘導民於正道。正法殊勝。勿為惡業。知事應以慈仁為旨,寬於賞罰。應不行殺害生類或去勢等。一切階級,一切異宗,皆為王所崇敬及禪定功德宜尊等。其簡短之別文,或記王妃施捨樹林等因緣。或記王之參拜并建柱等。石窟之銘文,各記其洞崖施捨之事。以上皆為現今所發見者。而後來之學者,或再發見未發之遺物,未可知也。

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 雜tạp 名danh ) 阿a 育dục 王vương 磨ma 崖nhai 等đẳng 所sở 刻khắc 之chi 教giáo 法pháp 誥 文văn 也dã 。 阿a 育dục 王vương 既ký 歸quy 佛Phật 法Pháp 欲dục 普phổ 布bố 德đức 教giáo 於ư 四tứ 方phương , 故cố 於ư 己kỷ 領lãnh 土thổ , 到đáo 處xứ 刻khắc 教giáo 法pháp 誥 文văn , 法pháp 顯hiển 傳truyền 及cập 西tây 域vực 記ký 等đẳng 處xứ 處xứ 記ký 石thạch 柱trụ 之chi 事sự , 謂vị 是thị 阿a 育dục 王vương 所sở 建kiến , 是thị 也dã 。 其kỳ 後hậu 湮nhân 沒một 者giả 多đa , 世thế 人nhân 遂toại 無vô 知tri 者giả 。 至chí 近cận 代đại 歐âu 洲châu 人nhân 旅lữ 行hành 印ấn 度độ 各các 地địa 方phương , 發phát 見kiến 幾kỷ 多đa 之chi 磨ma 崖nhai 等đẳng , 經kinh 普phổ 林lâm 攝nhiếp Prinsep 氏thị 等đẳng 苦khổ 心tâm 研nghiên 究cứu , 遂toại 得đắc 讀đọc 破phá 其kỳ 誥 文văn , 確xác 定định 為vi 阿a 育dục 王vương 使sử 刻khắc 者giả 。 其kỳ 發phát 見kiến 者giả , 有hữu 大đại 磨ma 崖nhai 七thất 所sở , 小tiểu 磨ma 崖nhai 七thất 所sở , 石thạch 柱trụ 九cửu 基cơ , 有hữu 銘minh 文văn 之chi 石thạch 窟quật 三tam 所sở 。 大đại 磨ma 崖nhai 雖tuy 略lược 有hữu 具cụ 缺khuyết , 而nhi 大đại 都đô 各các 有hữu 十thập 四tứ 章chương 之chi 誥 文văn , 皆giai 磨ma 礪 岩 或hoặc 大đại 石thạch , 而nhi 鐫 刻khắc 文văn 字tự 其kỳ 中trung 亦diệc 有hữu 。 彫điêu 飾sức 象tượng 身thân 等đẳng 者giả 。 其kỳ 文văn 字tự 或hoặc 用dụng 佉khư 盧lô 瑟sắt 底để Kharo ṣ ṭ hi 文văn 字tự 書thư 之chi ( 僅cận 有hữu 二nhị 大đại 磨ma 崖nhai 用dụng 此thử 文văn 字tự ) , 或hoặc 用dụng 古cổ 梵Phạm 字tự 記ký 之chi 。 佉khư 盧lô 瑟sắt 底để 文văn 字tự 與dữ 梵Phạm 字tự 反phản 對đối , 讀đọc 法pháp 自tự 右hữu 而nhi 左tả 。 此thử 等đẳng 大đại 磨ma 崖nhai 所sở 刻khắc 十thập 四tứ 章chương 之chi 誥 文văn , 據cứ 其kỳ 中trung 之chi 記ký 載tải , 可khả 知tri 為vi 阿a 育dục 王vương 灌quán 頂đảnh ( 即tức 位vị ) 第đệ 十thập 二nhị 年niên 至chí 第đệ 十thập 四tứ 年niên 之chi 間gian 所sở 刻khắc 者giả 。 小tiểu 磨ma 崖nhai 各các 刻khắc 誥 文văn ( 與dữ 前tiền 十thập 四tứ 章chương 異dị ) , 一nhất 章chương 或hoặc 二nhị 章chương , 或hoặc 同đồng 或hoặc 否phủ 。 石thạch 柱trụ 九cửu 基cơ 中trung , 六lục 基cơ 各các 有hữu 同đồng 文văn 之chi 教giáo 法pháp 誥 文văn 七thất 章chương , 他tha 三tam 基cơ 各các 有hữu 簡giản 短đoản 之chi 別biệt 文văn 一nhất 章chương , 雖tuy 多đa 毀hủy 損tổn , 亦diệc 有hữu 柱trụ 頭đầu 柱trụ 身thân 完hoàn 全toàn 者giả 。 柱trụ 頭đầu 者giả , 鈴linh 形hình 之chi 上thượng , 有hữu 圓viên 板bản , 其kỳ 側trắc 緣duyên 彫điêu 飾sức 蓮liên 華hoa 忍nhẫn 冬đông 花hoa 或hoặc 鵝nga 類loại , 板bản 上thượng 置trí 獅sư 子tử 像tượng 者giả 為vi 多đa 。 其kỳ 長trường/trưởng , 小tiểu 者giả 三tam 十thập 二nhị 三tam 呎 , 大đại 者giả 及cập 四tứ 十thập 二nhị 呎 餘dư 。 其kỳ 直trực 徑kính , 下hạ 部bộ 約ước 二nhị 呎 乃nãi 至chí 三tam 四tứ 呎 。 自tự 其kỳ 誥 文văn 所sở 載tải 考khảo 之chi , 可khả 知tri 為vi 王vương 即tức 位vị 二nhị 十thập 六lục 年niên 至chí 二nhị 十thập 九cửu 年niên 之chi 間gian 所sở 刻khắc 者giả 。 石thạch 窟quật 三tam 所sở , 各các 刻khắc 銘minh 文văn 一nhất 章chương , 皆giai 不bất 長trường/trưởng 。 今kim 述thuật 各các 誥 文văn 及cập 銘minh 文văn 之chi 大đại 意ý 如như 下hạ : 大đại 磨ma 崖nhai 誥 文văn 十thập 四tứ 章chương , 禁cấm 畜súc 之chi 犧 牲 及cập 祭tế 典điển 。 施thí 藥dược , 移di 植thực 藥dược 草thảo , 并tinh 植thực 樹thụ 穿xuyên 井tỉnh , 以dĩ 利lợi 人nhân 畜súc 。 官quan 民dân 皆giai 應ưng 每mỗi 五ngũ 年niên 參tham 集tập 正Chánh 法Pháp 之chi 大đại 會hội 。 應ưng/ứng 不bất 怠đãi 正Chánh 法Pháp 之chi 弘hoằng 通thông 。 任nhậm 命mạng 大đại 法pháp 官quan , 使sử 努nỗ 力lực 庶thứ 民dân 之chi 康khang 安an , 窮cùng 乏phạp 之chi 救cứu 恤tuất 。 親thân 聽thính 政chánh 事sự , 以dĩ 利lợi 民dân 眾chúng 。 與dữ 異dị 教giáo 徒đồ 勿vật 互hỗ 相tương 爭tranh 。 廢phế 畋điền 獵liệp 。 應ưng/ứng 止chỉ 敗bại 德đức 無vô 益ích 之chi 俗tục 典điển , 行hành 正Chánh 法Pháp 之chi 式thức 典điển 。 應ưng/ứng 為vi 來lai 世thế 離ly 罪tội 業nghiệp 。 應ưng 行hành 法pháp 施thí 。 異dị 教giáo 徒đồ 應ưng/ứng 相tương 和hòa 合hợp , 無vô 論luận 何hà 法pháp 皆giai 應ưng 重trọng 之chi 。 悔hối 悲bi 迦ca [飢-几+夌] 伽già 征chinh 服phục 之chi 慘thảm 事sự , 歸quy 於ư 正Chánh 法Pháp 於ư 希hy 臘lạp 五ngũ 王vương 國quốc 及cập 他tha 國quốc 弘hoằng 通thông 法Pháp 音âm 。 又hựu 記ký 誥 文văn 刻khắc 石thạch 之chi 緣duyên 由do 。 又hựu 別biệt 文văn 二nhị 章chương , 皆giai 記ký 應ưng/ứng 愛ái 撫phủ 百bá 姓tánh 使sử 得đắc 二nhị 世thế 之chi 福phước 祉chỉ , 每mỗi 五ngũ 年niên 應ưng/ứng 催thôi 無vô 遮già 大đại 會hội 。 小tiểu 磨ma 崖nhai 之chi 誥 文văn , 或hoặc 謂vị 弘hoằng 法pháp 既ký 及cập 全toàn 印ấn 將tương 來lai 尚thượng 應ưng/ứng 益ích 益ích 擴 布bố 增tăng 進tiến 天thiên 祐hựu 。 或hoặc 言ngôn 應ưng/ứng 作tác 孝hiếu 順thuận 等đẳng 正chánh 行hạnh 。 或hoặc 對đối 於ư 摩ma 揭yết 陀đà 之chi 僧Tăng 眾chúng 記ký 王vương 歸quy 敬kính 三Tam 寶Bảo 之chi 志chí 厚hậu 及cập 佛Phật 宣tuyên 說thuyết 之chi 經Kinh 法Pháp 應ưng/ứng 長trường 存tồn 。 石thạch 柱trụ 之chi 誥 文văn 七thất 章chương , 言ngôn 任nhậm 輔phụ 弼bật 之chi 任nhậm 者giả , 應ưng/ứng 無vô 上thượng 下hạ 之chi 別biệt , 誘dụ 導đạo 民dân 於ư 正Chánh 道Đạo 。 正Chánh 法Pháp 殊thù 勝thắng 。 勿vật 為vi 惡ác 業nghiệp 。 知tri 事sự 應ưng/ứng 以dĩ 慈từ 仁nhân 為vi 旨chỉ , 寬khoan 於ư 賞thưởng 罰phạt 。 應ưng/ứng 不bất 行hành 殺sát 害hại 生sanh 類loại 。 或hoặc 去khứ 勢thế 等đẳng 。 一nhất 切thiết 階giai 級cấp , 一nhất 切thiết 異dị 宗tông , 皆giai 為vi 王vương 所sở 崇sùng 敬kính 及cập 禪thiền 定định 功công 德đức 宜nghi 尊tôn 等đẳng 。 其kỳ 簡giản 短đoản 之chi 別biệt 文văn , 或hoặc 記ký 王vương 妃phi 施thí 捨xả 樹thụ 林lâm 等đẳng 因nhân 緣duyên 。 或hoặc 記ký 王vương 之chi 參tham 拜bái 并tinh 建kiến 柱trụ 等đẳng 。 石thạch 窟quật 之chi 銘minh 文văn , 各các 記ký 其kỳ 洞đỗng 崖nhai 施thí 捨xả 之chi 事sự 。 以dĩ 上thượng 皆giai 為vi 現hiện 今kim 所sở 發phát 見kiến 者giả 。 而nhi 後hậu 來lai 之chi 學học 者giả , 或hoặc 再tái 發phát 見kiến 未vị 發phát 之chi 遺di 物vật , 未vị 可khả 知tri 也dã 。