A BA LA LA LONG TUYỀN

Phật Quang Đại Từ Điển


A ba la la, Phạm:Apalàla. Dòng suối nơi rồng chúa A ba la la ở. Cũng gọi A ba la lợi long tuyền. Dịch ý: suối rồng không có lúa, suối rồng không lưu lại, suối rồng không chảy. Về vị trí của con suối này, các kinh luận ghi chép không giống nhau, có những thuyết cho ở nước Ma yết đà, nước Kế tân, nước Kiện đà la, nước Na kiệt la hạt ở bắc Ấn độ v.v… Cứ theo Đại đường tây vực kí quyển 3, mục nước Ô trượng na chép, thì con suối này là nguồn của sông Tô bà phạt tốt đổ (Phạm:Subhavastu). Truyền thuyết nói: suối này có rồng, ở thời đức Phật Ca diếp ba, rồng này sinh trong cõi người, tên là Căng kì, thông thạo chú thuật, ngăn cấm các rồng dữ, không cho làm mưa bão. Người trong nước nhờ đó được mùa, có thừa lương thực, nên đem thóc đến biếu để tạ ơn rồng. Nhưng lâu ngày chày tháng, có người trễ nải, Căng kì tức giận, hóa sinh làm rồng dữ, phá hại lúa mạ mùa màng. Vì thương xót nhân dân nước ấy gặp tai nạn, đức Phật Thích ca bèn giáng thần đến đó để hóa độ rồng dữ. Vua rồng sợ hãi, xin qui y Phật, nghe Ngài nói pháp, lắng tâm, tin hiểu. Sông Tô bà phạt tốt đổ nói ở trên tức là con sông Swat, một chi nhánh ở thượng du sông Ấn độ (Indus) hiện nay. [X. kinh Phật bản hạnh Q.1; luận Đại trí độ Q.3; Giải thuyết tây vực kí].

Phật Học Đại Từ Điển


阿波邏羅龍泉 ( 阿a 波ba 邏la 羅la 龍long 泉tuyền )

NGHĨA TIẾNG HÁN

(地名)阿波邏羅Apalāla,為梵名,譯言無苗。北印度烏仗那國之池,阿波邏羅所住,故有此名。即蘇婆伐窣堵(今名Swat)河之水源也。據西域記之說,昔迦葉佛時,所謂殑祇Gaṅgi之人,深通咒術,御惡龍不許暴雨。國人德之,恒從收獲中贈幾分,後怠之,彼怒,自為暴龍,損害苗稼,佛教化之,惟許十二年為一回災害。此國古來以禁咒有名。

NGHĨA HÁN VIỆT

( 地địa 名danh ) 阿a 波ba 邏la 羅la Apalāla , 為vi 梵Phạm 名danh , 譯dịch 言ngôn 無vô 苗miêu 。 北bắc 印ấn 度độ 烏ô 仗trượng 那na 國quốc 之chi 池trì , 阿a 波ba 邏la 羅la 所sở 住trụ , 故cố 有hữu 此thử 名danh 。 即tức 蘇tô 婆bà 伐phạt 窣tốt 堵đổ ( 今kim 名danh Swat ) 河hà 之chi 水thủy 源nguyên 也dã 。 據cứ 西tây 域vực 記ký 之chi 說thuyết 昔tích 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 時thời 。 所sở 謂vị 殑căng 祇kỳ Ga ṅ gi 之chi 人nhân , 深thâm 通thông 咒chú 術thuật , 御ngự 惡ác 龍long 不bất 許hứa 暴bạo 雨vũ 。 國quốc 人nhân 德đức 之chi , 恒 從tùng 收thu 獲hoạch 中trung 贈tặng 幾kỷ 分phần , 後hậu 怠đãi 之chi , 彼bỉ 怒nộ , 自tự 為vi 暴bạo 龍long , 損tổn 害hại 苗miêu 稼giá 佛Phật 教giáo 化hóa 之chi , 惟duy 許hứa 十thập 二nhị 年niên 為vi 一nhất 回hồi 災tai 害hại 。 此thử 國quốc 古cổ 來lai 以dĩ 禁cấm 咒chú 有hữu 名danh 。